Chi tiết - Sở Tư pháp
- '
- Trang chủ
- Giới thiệu
- Tin tức - Nghiên cứu trao đổi
- Tin tức chuyên ngành
- Phổ biến, giáo dục PL
- Xây dựng, kiểm tra VPQPPL
- Hỗ trợ pháp lý cho Doạnh nghiệp
- Pháp chế
- Bồi thường nhà nước
- Cải cách hành chính, Kiểm soát TTHC
- Quản lý xử lý VPHC, theo dõi THPL
- Hành chính tư pháp
- Thanh tra, Kiểm tra
- Bổ trợ tư pháp
- Công chứng, chứng thực
- Tổ chức - Đào tạo
- Thống kê, tổng hợp
- Tin tức, sự kiện
- Hoạt động của đơn vị trực thuộc ▼
- Hoạt động tư pháp địa phương
- Nghiên cứu, trao đổi
- Hoạt động Đảng, Đoàn thể
- Tin khác ▼
- Tin tức chuyên ngành
- Chỉ đạo điều hành
- Khen thưởng - Xử phạt
- Văn bản mới
- Chiến lược - Quy hoạch, Kế hoạch
- Album ảnh
Về việc triển khai thực hiện Thông tư 03/2019/TT-BTP quy định một số nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp
- Ngày đăng: 13-11-2019
- 527 lượt xem
UBND TỈNH QUẢNG TRỊ SỞ TƯ PHÁP Số: 323/STP-VP Về việc triển khai thực hiện Thông tư 03/2019/TT-BTP quy định một số nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Quảng Trị, ngày 18 tháng 4 năm 2019 |
Kính gửi:
- Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã.
Ngày 20/3/2019, Bộ Tư pháp đã ban hành Thông tư số 03/2019/TT-BTP quy định một số nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp, thay thế Thông tư số 04/2016/TT-BTP ngày 03/3/2016 quy định một số nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp.
Thông tư số 03/2019/TT-BTP gồm 05 chương, 20 điều kèm theo 04 Phụ lục và 70 biểu mẫu báo cáo thống kê trong 21 lĩnh vực quản lý nhà nước về công tác tư pháp, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/5/2019. Để triển khai Thông tư số 03/2019/TT-BTP trên địa bàn tỉnh, Sở Tư pháp đề nghị các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện một số nội dung như sau:
1. Nội dung báo cáo thống kê
Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, các đơn vị thực hiện báo cáo thống kê theo các biểu mẫu được quy định tại Thông tư số 03/2019/TT-BTP. Cụ thể:
1.1. Đối với các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh:
Thực hiện 04 biểu mẫu liên quan đến công tác pháp chế; phổ biến, giáo dục pháp luật và giám định tư pháp, gồm: Biểu mẫu 03a/BTP/VĐC/PC, Biểu mẫu 09c/BTP/PBGDPL và Biểu mẫu 27a/BTP/BTTP/GĐTP, Biểu mẫu 27b/BTP/BTTP/GĐTP.
1.2. Đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã:
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã (giao Phòng Tư pháp tham mưu UBND huyện, thành phố, thị xã) thực hiện 10 biểu mẫu liên quan đến công tác xây dựng văn bản; kiểm tra văn bản; rà soát văn bản; phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải; hộ tịch; chứng thực và con nuôi, gồm: Biểu mẫu 01b/BTP/VĐC/XDPL, Biểu mẫu 04a/BTP/KTrVB/KTTTQ, Biểu mẫu 05b/ BTP/KTrVB/RSVB, Biểu mẫu 09b/BTP/PBGDPL, Biểu mẫu 10b/BTP/PBGDPL, Biểu mẫu 11c/BTP/ PBGDPL/HGCS, Biểu mẫu 13b/BTP/HTQTCT/HT, Biểu mẫu 14b/BTP/ HTQTCT/HT/HTK, Biểu mẫu 17b/BTP/HTQTCT/CT, Biểu mẫu 22b/BTP/CN/TN.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố hướng dẫn Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thực hiện 09 biểu mẫu báo cáo thống kê cơ sở liên quan đến công tác xây dựng văn bản; kiểm tra văn bản; rà soát văn bản; phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải; hộ tịch; chứng thực và con nuôi, gồm: Biểu mẫu 01a/BTP/VĐC/XDPL, Biểu mẫu 05a/BTP/KTrVB/RSVB, Biểu mẫu 09a/BTP/PBGDPL, Biểu mẫu 10a/BTP/PBGDPL/HGCS, Biểu mẫu 11b/BTP/ PBGDPL/HGCS, Biểu mẫu 13a/BTP/HTQTCT/HT, Biểu mẫu 14a/BTP/ HTQTCT/HT/HTK, Biểu mẫu 17a/BTP/HTQTCT/CT, Biểu mẫu 22a/ BTP/CN/TN và 01 biểu mẫu thuộc trách nhiệm báo cáo của Tổ hòa giải là Biểu mẫu 11a/BTP/PBGDPL/HGCS.
1.3. Các phòng chuyên môn thuộc Sở:
a) Phòng Xây dựng và kiểm tra văn bản QPPL: Thực hiện báo cáo các biểu mẫu: Biểu mẫu 01c/BTP/VĐC/XDPL, Biểu mẫu 02a/BTP/VĐC/XDPL, Biểu mẫu 03b/BTP/KTrVB/TKT, Biểu mẫu 04b/BTP/KTrVB/KTTTQ, Biểu mẫu 05c/ BTP/KTrVB/RSVB.
b) Phòng Phổ biến, giáo dục pháp luật: Thực hiện báo cáo các biểu mẫu: Biểu mẫu 09d/BTP/PBGDPL, Biểu mẫu 10c/BTP/PBGDPL, Biểu mẫu 11d/BTP/ PBGDPL/HGCS-TCPL.
c) Phòng hành chính tư pháp:
- Thực hiện báo cáo các biểu mẫu: Biểu mẫu 12b/BTP/BTTP/CC, Biểu mẫu 13c/BTP/HTQTCT/HT, Biểu mẫu 14c/BTP/ HTQTCT/HT/HTK, Biểu mẫu 17c/BTP/HTQTCT/CT, Biểu mẫu 19/BTP/LLTP, Biểu mẫu 20a/BTP/LLTP, Biểu mẫu 21/BTP/LLTP, Biểu mẫu 22c/BTP/CN/TN, Biểu mẫu 23b/BTP/ĐKQGGDBĐ.
- Hướng dẫn các tổ chức hành nghề công chứng, các Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh thực hiện chế độ báo cáo thống kê theo biểu mẫu số: 12a/BTP/BTTP/CC, 23b/BTP/ĐKQGGDBĐ.
d) Phòng Quản lý xử lý vi phạm hành chính, Theo dõi thi hành pháp luật và Bổ trợ tư pháp:
- Thực hiện báo cáo các biểu mẫu: Biểu mẫu 06b/BTP/BTTP/ĐGTS, Biểu mẫu 07b/BTP/BTTP/TTTM, Biểu mẫu 08b/BTP/BTTP/LSTN, Biểu mẫu 15b/BTP/BTTP/HGTM, Biểu mẫu 16b/BTP/QLTLTS, Biểu mẫu 24/BTP/TGPL, Biểu mẫu 25/BTP/TGPL, Biểu mẫu 26/BTP/TGPL, Biểu mẫu 27c/BTP/BTTP/GĐTP.
- Hướng dẫn các tổ chức bán đấu giá tài sản, trọng tài thương mại, hòa giải thương mại, quản lý thanh lý tài sản; Tổ chức hành nghề luật sư thực hiện chế độ báo cáo thống kê theo biểu mẫu số: 06a/BTP/BTTP/ĐGTS, 07a/BTP/BTTP/TTTM, 08a/BTP/BTTP/LSTN, 15a/BTP/BTTP/HGTM, 16a /BTP/QLTLTS, Biểu mẫu 24/BTP/TGPL, Biểu mẫu 25/BTP/TGPL, Biểu mẫu 26/BTP/TGPL, 27a BTP/BTTP/GĐTP, 27b/BTP/BTTP/GĐTP.
2. Các kỳ báo cáo và thời điểm lấy số liệu báo cáo
2.1. Kỳ báo cáo thống kê 6 tháng
Số liệu được tính từ ngày 01/01 đến hết ngày 30/6 hàng năm, gồm số liệu thực tế (từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/5) và số liệu ước tính (từ ngày 01/6 đến hết ngày 30/6).
Phương pháp ước tính:
Số liệu ước tính trong kỳ báo cáo |
= | Tổng số của số liệu thực tế từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/5
05 (tháng) |
x |
01 tháng |
2.2. Kỳ báo cáo thống kê 01 năm được thực hiện hai lần trong năm
Báo cáo thống kê năm có 02 kỳ: kỳ báo cáo năm (dự ước) và kỳ báo cáo năm chính thức.
- Báo cáo năm (dự ước): số liệu được tính từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 hàng năm, gồm số liệu thống kê thực tế (từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/10) và số liệu ước tính (từ ngày 01/11 đến hết ngày 31/12).
Phương pháp ước tính:
Số liệu ước tính trong kỳ báo cáo |
= | Tổng số của số liệu thực tế từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/10
10 (tháng) |
x |
02 tháng |
- Báo cáo năm chính thức: gồm toàn bộ số liệu thực tế được tính từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 hàng năm.
3. Hình thức và thời hạn gửi báo cáo
- Các đơn vị thực hiện báo cáo bằng hình thức văn bản gửi về Sở Tư pháp và bằng văn bản điện tử qua địa chỉ email: hoangngochanh@quangtri.gov.vn.
- Thời hạn gửi báo cáo: được quy định cụ thể tại góc trên cùng, bên trái của từng biểu mẫu báo cáo thống kê.
4. Tổ chức thực hiện
Để việc báo cáo số liệu thống kê theo Thông tư số 03/2019/TT-BTP được chặt chẽ, đúng tiến độ đề nghị các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã thực hiện đúng nội dung yêu cầu báo cáo theo hướng dẫn của Thông tư và gửi báo cáo về Sở Tư pháp đúng thời hạn quy định của các kỳ báo cáo.
Các phòng chuyên môn thuộc Sở triển khai, hướng dẫn các đơn vị liên quan báo cáo và tổng hợp biểu mẫu thống kê thuộc lĩnh vực mình phụ trách; Văn phòng Sở có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc chấp hành chế độ báo cáo của các phòng, trung tâm thuộc Sở, tổng hợp, tham mưu lãnh đạo Sở báo cáo UBND tỉnh, Bộ Tư pháp theo quy định.
(Nội dung Thông tư số 03/2019/TT-BTP và các biểu mẫu thống kê kèm theo Thông tư này được đăng tải tại mục Văn bản mới trên Trang thông tin điện tử Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị http://www.sotuphapquangtri.gov.vn)./.
Nơi nhận: - Như trên; - Các Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện, cấp tỉnh; - Các tổ chức hành nghề Luật sư, Công chứng; - Các tổ chức Bán đấu giá, Giám định Tư pháp, quản lý thanh lý tài sản; - Các phòng, đơn vị thuộc Sở; - Lưu: VT,VP. | GIÁM ĐỐC
(Đã ký)
Hoàng Kỳ |