Chi tiết - Sở Tư pháp
- '
- Trang chủ
- Giới thiệu
- Tin tức - Nghiên cứu trao đổi
- Tin tức chuyên ngành
- Phổ biến, giáo dục PL
- Xây dựng, kiểm tra VPQPPL
- Hỗ trợ pháp lý cho Doạnh nghiệp
- Pháp chế
- Bồi thường nhà nước
- Cải cách hành chính, Kiểm soát TTHC
- Quản lý xử lý VPHC, theo dõi THPL
- Hành chính tư pháp
- Thanh tra, Kiểm tra
- Bổ trợ tư pháp
- Công chứng, chứng thực
- Tổ chức - Đào tạo
- Thống kê, tổng hợp
- Tin tức, sự kiện
- Hoạt động của đơn vị trực thuộc ▼
- Hoạt động tư pháp địa phương
- Nghiên cứu, trao đổi
- Hoạt động Đảng, Đoàn thể
- Tin khác ▼
- Tin tức chuyên ngành
- Chỉ đạo điều hành
- Khen thưởng - Xử phạt
- Văn bản mới
- Chiến lược - Quy hoạch, Kế hoạch
- Album ảnh
V/v lập danh sách xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tư pháp” năm 2020
- Ngày đăng: 25-05-2020
- 288 lượt xem
UBND TỈNH QUẢNG TRỊ SỞ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lâp – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 513 /STP-VP |
Quảng Trị, ngày 15 tháng 5 năm 2020 |
V/v lập danh sách xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tư pháp" năm 2020 |
|
Kính gửi:
|
- Các tổ chức Giám định tư pháp, Đoàn Luật sư, Hội Luật gia, các tổ chức hành nghề công chứng; tổ chức hành nghề bán đấu giá tài sản; - Các Phòng, Trung tâm thuộc Sở; - Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố. |
Căn cứ Thông tư số 06/2018/TT-BTP ngày 07/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tư pháp”; Sở Tư pháp đề nghị các đơn vị, địa phương thực hiện các nội dung sau:
1. Rà soát, lập danh sách các cá nhân ở đơn vị, địa phương thuộc đối tượng được xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tư pháp” và đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện theo Thông tư số 06/2018/TT-BTP; hướng dẫn các đối tượng lập hồ sơ, thủ tục theo quy định tại Điều 12 của Thông tư số 06/2018/TT-BTP.
2. Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm phổ biến nội dung Công văn này đến UBND các xã, phường, thị trấn và các Tổ hòa giải. Tổng hợp danh sách, hồ sơ các cá nhân được đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tư pháp” và gửi về Sở Tư pháp.
3. Hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tư pháp” gửi về Sở Tư pháp (qua Văn phòng Sở) trước ngày 30/5/2020.
(Các văn bản có liên quan được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị http://sotuphapquangtri.gov.vn/).
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị, địa phương kịp thời thông tin về Văn phòng Sở Tư pháp (qua đ/c Chi, số điện thoại: 0914637234) để được hướng dẫn./.
Nơi nhận: - Như trên; | GIÁM ĐỐC
(Đã ký)
Hoàng Kỳ |
Mẫu số 01
Đơn vị: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …….., ngày tháng năm |
TỜ TRÌNH
Về việc xét tặng Kỷ niệm chương " Vì sự nghiệp Tư pháp"
Kính gửi: |
- Bộ Tư pháp; |
Thực hiện Thông tư số / /TT-BTP ngày của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Tư pháp";
Căn cứ kết quả cuộc họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ………… ngày / /
Đơn vị ……………….. đã xét và đề nghị tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Tư pháp" cho………. cá nhân (Có danh sách và hồ sơ cá nhân kèm theo). Trong đó:
1. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 5 của Thông tư
Tổng số: …………………trường hợp.
2. Đối tượng quy định tại các khoản 2, 3, 4 Điều 5 và Điều 6 của Thông tư
Tổng số: ………………..trường hợp.
a) Đang làm việc ……………………..trường hợp.
b) Đã nghỉ hưu ……………………….. trường hợp.
3. Đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 7 của Thông tư
Tổng số: ………………trường hợp.
4. Đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 của Thông tư
Tổng số: ………………trường hợp.
5. Đối tượng quy định tại các khoản 2, 3 Điều 7 của Thông tư
Tổng số: ………………trường hợp.
Đơn vị xin trình Bộ Tư pháp xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Đơn vị: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH
Cá nhân đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tư pháp” thuộc đối tượng quy định tại các khoản 2, 3, 4 Điều 5 và Điều 6 của Thông tư số 06/2018/TT-BTP ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
(Ban hành kèm theo Tờ trình số: ngày tháng năm của ………….)
TT | Họ và tên, chức vụ, đơn vị công tác | Năm sinh | Ngày được tuyển dụng vào ngành Tư pháp hoặc làm công tác Tư pháp | Điều khoản áp dụng | Số năm công tác trong ngành Tư pháp hoặc làm công tác Tư pháp | Số năm công tác liên tục | Số năm giữ chức vụ trong ngành Tư pháp (đối với đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 5) | Tiêu chuẩn đặc cách, khu vực, khen thưởng, kỷ luật | Ghi chú | |
Nam | Nữ |
|
|
|
|
| ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | Ngày tháng năm |
Đơn vị: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH
Cá nhân đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Tư pháp" thuộc đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 của Thông tư số 06/2018/TT-BTP ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
(Ban hành kèm theo Tờ trình số: ngày tháng năm )
TT | Họ và tên | Năm sinh | Chức vụ, đơn vị công tác | Thời gian giữ chức vụ đề nghị | Ghi chú | |
Nam | Nữ |
| ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | Ngày tháng năm |
Mẫu số 2B
Đơn vị: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Cá nhân đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tư pháp” thuộc đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 7 của Thông tư số 06/2018/TT-BTP ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
(Ban hành kèm theo Tờ trình số: ngày tháng năm )
TT | Họ và tên, chức vụ, đơn vị công tác | Năm sinh | Công lao đóng góp cho sự nghiệp xây dựng, phát triển ngành Tư pháp | Ghi chú | |
Nam | Nữ |
| |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | Ngày tháng năm |
Đơn vị: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...., ngày tháng năm |
|
|
BẢN TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CỦA CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG "VÌ SỰ NGHIỆP TƯ PHÁP"
(Thuộc đối tượng quy định tại các khoản 2, 3, 4 Điều 5 và Điều 6 của Thông tư số 06/2018/TT-BTP ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
- Họ và tên: Nam, nữ
- Ngày tháng năm sinh: Dân tộc:
- Nơi ở hiện nay:
- Chức vụ và nơi công tác hiện nay (hoặc trước khi nghỉ hưu):
- Ngày tháng năm vào biên chế:
- Ngày tháng năm vào làm việc trong ngành Tư pháp:
- Số năm công tác trong ngành Tư pháp hoặc làm công tác Tư pháp:
- Các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã được khen tặng (Anh hùng, Huân chương lao động, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Chiến sỹ thi đua toàn quốc, Chiến sỹ thi đua ngành Tư pháp, Bằng khen, giấy khen)
- Hình thức kỷ luật: ………………………. theo Quyết định Kỷ luật số .... ngày …..tháng... năm ……
- Ngày nghỉ hưu:
- Đề nghị tặng Kỷ niệm chương theo tiêu chuẩn quy định tại điểm... khoản...Điều.. ..Thông tư về xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Tư pháp" của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
*Tôi xin cam đoan chưa được tặng Huy chương, Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tư pháp” lần nào.
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
Thời gian công tác | Chức vụ | Nơi công tác |
(Kê khai liên tục từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm) |
|
|
|
|
|
* Lưu ý: Nêu rõ nơi công tác (đến cấp xã) đối với khoảng thời gian công tác trong ngành Tư pháp hoặc làm công tác tư pháp tại các xã miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng biên giới hải đảo.
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG | Người khai |
Đơn vị: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………., ngày tháng năm |
(Thuộc đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 3 Điều 7 của Thông tư số 06/2018/TT-BTP ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
- Họ và tên: Nam, nữ:
- Ngày tháng năm sinh: Dân tộc: Quốc tịch:
- Nơi ở hiện nay:
- Chức vụ và nơi công tác hiện nay (hoặc trước khi nghỉ hưu):
* CÔNG LAO ĐÓNG GÓP CHO NGÀNH TƯ PHÁP:
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG | Người khai |
Đơn vị: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Cá nhân đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tư pháp” thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 5, khoản 4 Điều 7 của Thông tư số 06/2018/TT-BTP ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
(Theo thủ tục đơn giản)
(Ban hành kèm theo Tờ trình số: ngày tháng năm )
TT | Họ và tên | Năm sinh | Chức vụ, đơn vị công tác | Điều khoản áp dụng | Ghi chú | |
Nam | Nữ | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | Ngày tháng năm |
Mẫu số 4A
Đơn vị: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Cá nhân đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Tư pháp" thuộc đối tượng quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 7 của Thông tư số 06/2018/TT-BTP ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
(Theo thủ tục đơn giản)
(Ban hành kèm theo Tờ trình số: ngày tháng năm )
TT | Họ và tên | Năm sinh | Chức vụ, đơn vị công tác | Ghi chú | |
Nam | Nữ | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | Ngày tháng năm |
Mẫu số 4B
Đơn vị: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Cá nhân đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Tư pháp" Thuộc đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 7 của Thông tư số 06/2018/TT-BTP ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
(Theo thủ tục đơn giản)
(Ban hành kèm theo Tờ trình số: ngày tháng năm )
TT | Họ và tên | Năm sinh | Quốc tịch | Công lao đóng góp tích cực cho sự nghiệp xây dựng, phát triển ngành Tư pháp Việt Nam | Ghi chú | |
Nam | Nữ |
| ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | Ngày tháng năm |