Chi tiết - Sở Tư pháp

 

  Ngày 23/12/2021, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 118/2021/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính. Nghị định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2022. Nghị định này thay thế các nghị định: Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính và Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính.

       Theo đó, Nghị định gồm có 05 Chương và 43 Điều, cụ thể như sau: 

       Chương I quy định những vấn đề chung, bao gồm phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính (từ Điều 1 đến Điều 3).

      Chương II quy định về vi phạm hành chính và xử phạt vi phạm hành chính. Theo đó, từ Điều 4 đến Điều 6 Nghị định quy định các yêu cầu, nguyên tắc để làm căn cứ quy định về: Hành vi vi phạm hành chính; hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả; hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn, đình chỉ hoạt động có thời hạn hoặc tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm hành chính; thẩm quyền xử phạt, thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính.

      Chương III quy định về việc áp dụng các quy định về xử phạt vi phạm hành chính (từ Điều 7 đến Điều 28), bao gồm: Áp dụng văn bản quy phạm pháp luật để xử phạt đối với hành vi vi phạm hành chính; nguyên tắc xác định hành vi vi phạm hành chính, áp dụng các hình thức xử phạt vi phạm hành chính, biện pháp khắc phục hậu quả và sự kiện bất khả kháng; áp dụng hình thức phạt tiền; tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn; đình chỉ hoạt động có thời hạn; tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả; giao quyền xử phạt vi phạm hành chính; thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Trưởng đoàn Thanh tra chuyên ngành; lập biên bản vi phạm hành chính và ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính; hủy bỏ, ban hành mới quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính; đính chính, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính; thời hạn thực hiện và nội dung đính chính, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính; hiệu lực, thời hạn, thời hiệu thi hành quyết định đính chính, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ, quyết định mới ban hành trong xử phạt vi phạm hành chính; giải trình; công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng việc xử phạt đối với cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính; thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong trường hợp người bị xử phạt chết, mất tích, tổ chức bị xử phạt giải thể, phá sản; hình thức, thủ tục thu, nộp tiền phạt; chứng từ thu, nộp tiền phạt và tiền chậm nộp phạt vi phạm hành chính; chuyển quyết định xử phạt vi phạm hành chính đến cơ quan tiếp nhận quyết định xử phạt để thi hành; xử lý tang vật, phương tiện bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tịch thu; xác định thẩm quyền xử phạt trong trường hợp tang vật vi phạm hành chính là hàng cấm tàng trữ, cấm lưu hành; xử phạt vi phạm hành chính đối với người chưa thành niên; biện pháp nhắc nhở; trách nhiệm của người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính khi thi hành công vụ; xử lý trách nhiệm trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

      Chương IV quy định về quản lý công tác thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên cơ sở kế thừa các quy định tại Nghị định số 81/2013/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 97/2017/NĐ-CP), được chia thành 02 mục:
(1) Nội dung quản lý nhà nước trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, bao gồm: Xây dựng, hoàn thiện pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; phổ biến pháp luật, hướng dẫn, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về pháp luật xử lý vi phạm hành chính; kiểm tra việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; phối hợp thanh tra việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính; thống kê về xử lý vi phạm hành chính; báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
(2) Trách nhiệm của các cơ quan có liên quan trong việc thực hiện quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính.

      Chương V quy định về: Kinh phí tổ chức thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; biểu mẫu sử dụng trong xử lý vi phạm hành chính; hiệu lực thi hành và trách nhiệm thi hành.

(Đính kèm theo là toàn bộ nội dung Nghị định số 118/2021/NĐ-CP).

                                                                             Dương Hà