CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 97/2017/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 8 năm 2017
|
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 81/2013/NĐ-CP
NGÀY 19 THÁNG 7 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN
PHÁP THI HÀNH LUẬT XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm
hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp;
Chính phủ ban hành Nghị định
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử
lý vi phạm hành chính.
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử
lý vi phạm hành chính
1. Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 1. Đối tượng bị xử phạt
vi phạm hành chính
1. Đối tượng bị xử phạt vi phạm
hành chính là cá nhân, tổ chức quy định tại khoản 1 Điều 5 Luật
xử lý vi phạm hành chính.
2. Tổ chức bị xử phạt vi phạm hành
chính khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Là pháp nhân theo quy định của
pháp luật dân sự hoặc các tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Hành vi vi phạm hành chính
do người đại diện, người được giao nhiệm vụ nhân danh tổ chức hoặc người thực
hiện hành vi theo sự chỉ đạo, điều hành, phân công, chấp thuận của tổ chức và
theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính.
3. Tổ chức bị xử phạt vi phạm
hành chính phải được quy định cụ thể tại các nghị định quy định xử phạt vi phạm
hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước.
4. Trường hợp cán bộ, công chức,
viên chức thực hiện hành vi vi phạm khi đang thi hành công vụ, nhiệm vụ và hành
vi vi phạm đó thuộc công vụ, nhiệm vụ được giao theo văn bản quy phạm pháp luật
hoặc văn bản hành chính do cơ quan, người có thẩm quyền ban hành, thì không bị
xử phạt theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính mà bị xử lý
theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
Cơ quan nhà nước thực hiện hành
vi vi phạm thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao, thì không bị xử phạt theo
quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính mà bị xử lý theo quy định của
pháp luật có liên quan.”
2. Bổ sung khoản 3a vào sau khoản 3 Điều 5
như sau:
“3a. Trưởng đoàn Thanh tra
chuyên ngành có thẩm quyền xử phạt đối với hành vi vi phạm hành chính thuộc phạm
vi, nội dung cuộc thanh tra trong thời hạn thanh tra theo quy định của pháp luật
về thanh tra.
Trường hợp quyết định xử phạt
vi phạm hành chính bị khiếu nại thì người ra quyết định thanh tra có trách nhiệm
tiếp nhận, giải quyết hoặc chỉ đạo người đã ban hành quyết định xử phạt vi phạm
hành chính giải quyết theo quy định của pháp luật về thanh tra và khiếu nại.”
3. Khoản 4 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“4. Quyết định giao quyền quy định
tại Điều 54, khoản 2 Điều 87 và khoản 2 Điều 123 Luật xử lý vi
phạm hành chính phải xác định rõ phạm vi, nội dung, thời hạn giao quyền.
Quyết định giao quyền phải được
đánh số, ghi rõ ngày, tháng, năm, trích yếu, ký và đóng dấu; trường hợp cơ quan,
đơn vị của người giao quyền không được sử dụng dấu riêng, thì đóng dấu treo của
cơ quan cấp trên.
Phần căn cứ pháp lý ra quyết định
xử phạt vi phạm hành chính của cấp phó được giao quyền phải thể hiện rõ số,
ngày, tháng, năm, trích yếu của quyết định giao quyền.”
4. Bổ sung khoản 5a vào sau khoản 5 Điều 5
như sau:
“5a. Cấp phó của những người có
thẩm quyền áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính
được giao quyền thì có thẩm quyền áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử
lý vi phạm hành chính quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6 và 7
Điều 119 Luật xử lý vi phạm hành chính.”
5. Bổ sung khoản 6 vào sau khoản 5a Điều 5
như sau:
“6. Việc giao quyền chấm dứt
khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Quyết định giao quyền hết thời
hạn;
b) Công việc được giao quyền đã
hoàn thành;
c) Cấp trưởng chấm dứt việc
giao quyền cho cấp phó. Trong trường hợp này, việc chấm dứt giao quyền phải được
thể hiện bằng quyết định;
d) Người giao quyền hoặc người
được giao quyền nghỉ hưu, thôi việc, được điều động, bổ nhiệm, luân chuyển, biệt
phái, từ chức, miễn nhiệm, cách chức, giáng chức hoặc tạm đình chỉ công tác
theo quy định của pháp luật;
đ) Người giao quyền hoặc người
được giao quyền chết, bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế
năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết;
e) Công việc được giao quyền
tuy chưa hoàn thành nhưng vụ việc phải chuyển giao cho cơ quan, người có thẩm
quyền khác xử lý theo quy định của pháp luật;
g) Người giao quyền hoặc người
được giao quyền bị tạm giữ, tạm giam để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét
xử.”
6. Bổ sung Điều 5a vào sau Điều 5 như sau:
“Điều 5a. Thẩm quyền tịch
thu tang vật, phương tiện đối với tổ chức vi phạm hành chính
Những chức danh có thẩm quyền xử
phạt vi phạm hành chính được quy định tại các khoản 1, 2 Điều
38; các khoản 3, 4, 5 Điều 39; khoản 3 Điều 40; các khoản
4, 5, 6 Điều 41; các khoản 3, 4 Điều 42; các khoản 2, 3, 4 Điều 43; các khoản
3, 4 Điều 44; các khoản 2, 3 Điều 45; các khoản 1, 2, 3, 5
Điều 46; Điều 47; các khoản 1, 2, 3 Điều 48; các khoản 2, 4
Điều 49 Luật xử lý vi phạm hành chính có thẩm quyền tịch thu tang vật,
phương tiện đối với tổ chức vi phạm hành chính có giá trị gấp 02 lần giá trị
tang vật, phương tiện bị tịch thu của cá nhân vi phạm hành chính.”
7. Khoản 1 và khoản 2 Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Người có thẩm quyền lập
biên bản vi phạm hành chính gồm người có thẩm quyền xử phạt, công chức, viên chức
và người thuộc lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân đang thi hành công
vụ, nhiệm vụ theo văn bản quy phạm pháp luật hoặc văn bản hành chính do cơ
quan, người có thẩm quyền ban hành; người chỉ huy tàu bay, thuyền trưởng, trưởng
tàu và những người được chỉ huy tàu bay, thuyền trưởng, trưởng tàu giao nhiệm vụ
lập biên bản.
Các chức danh có thẩm quyền lập
biên bản được quy định cụ thể tại các nghị định xử phạt vi phạm hành chính
trong từng lĩnh vực quản lý nhà nước.
2. Người có thẩm quyền lập biên
bản vi phạm hành chính nhưng không có thẩm quyền xử phạt quy định tại khoản 1
Điều này chỉ có quyền lập biên bản về những vi phạm thuộc phạm vi thi hành công
vụ, nhiệm vụ được giao và chịu trách nhiệm về việc lập biên bản.
Trường hợp vụ việc vi phạm vừa
có hành vi vi phạm thuộc thẩm quyền xử phạt của người lập biên bản, vừa có hành
vi vi phạm không thuộc thẩm quyền xử phạt hoặc vượt quá thẩm quyền xử phạt của
người lập biên bản, thì người đó vẫn phải tiến hành lập biên bản vi phạm hành
chính đối với tất cả các hành vi vi phạm và chuyển ngay biên bản đến người có
thẩm quyền xử phạt để tiến hành xử phạt theo quy định tại khoản
3 Điều 58 Luật xử lý vi phạm hành chính.”
8. Bổ sung Điều 6a vào sau Điều 6 như sau:
“Điều 6a. Sửa đổi, bổ sung,
đính chính quyết định về xử lý vi phạm hành chính
1. Quyết định về xử lý vi phạm
hành chính được sửa đổi, bổ sung khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có sai sót về kỹ thuật soạn
thảo làm ảnh hưởng đến nội dung của quyết định;
b) Có sai sót về nội dung nhưng
không làm thay đổi cơ bản nội dung của quyết định.
2. Quyết định về xử lý vi phạm
hành chính được đính chính khi có sai sót về kỹ thuật soạn thảo mà không làm ảnh
hưởng đến nội dung của quyết định.
3. Khi phát hiện quyết định về
xử lý vi phạm hành chính có sai sót thuộc các trường hợp quy định tại các khoản
1 và 2 Điều này, người đã ban hành quyết định về xử lý vi phạm hành chính tự
mình hoặc theo yêu cầu của thủ trưởng cơ quan, đơn vị của người đó có trách nhiệm
sửa đổi, bổ sung hoặc đính chính những nội dung sai sót trong quyết định.
4. Quyết định sửa đổi, bổ sung,
văn bản đính chính quyết định về xử lý vi phạm hành chính là những văn bản gắn
liền với quyết định về xử lý vi phạm hành chính đã được ban hành và được lưu
trong hồ sơ xử lý vi phạm hành chính.”
9. Bổ sung
Điều 6b vào sau Điều 6a như sau:
“Điều 6b. Hủy bỏ, ban hành
quyết định mới về xử lý vi phạm hành chính
1. Người đã ban hành quyết định
về xử lý vi phạm hành chính phải hủy bỏ toàn bộ nội dung quyết định khi thuộc một
trong các trường hợp sau đây:
a) Có vi phạm quy định pháp luật
về thẩm quyền, thủ tục xử lý vi phạm hành chính;
b) Ban hành quyết định xử phạt
vi phạm hành chính trong các trường hợp quy định tại các điểm
a, b, c và d khoản 1 Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính;
c) Giả mạo, làm sai lệch hồ sơ xử
phạt vi phạm hành chính, hồ sơ áp dụng biện pháp xử lý hành chính quy định tại khoản 10 Điều 12 Luật xử lý vi phạm hành chính;
d) Có quyết định khởi tố vụ án
của cơ quan tiến hành tố tụng hình sự đối với vụ việc vi phạm có dấu hiệu tội
phạm theo quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật xử lý vi phạm hành
chính.
2. Tùy thuộc vào tính chất, mức
độ sai sót, người đã ban hành quyết định về xử lý vi phạm hành chính phải hủy bỏ
một phần hoặc toàn bộ nội dung quyết định khi thuộc một trong các trường hợp
sau đây:
a) Có sai sót về nội dung làm
thay đổi cơ bản nội dung của quyết định;
b) Quyết định giải quyết khiếu
nại của người hoặc cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại được ban hành dẫn
đến việc thay đổi căn cứ, nội dung của quyết định về xử lý vi phạm hành chính.
3. Trong các trường hợp sau
đây, nếu có căn cứ để ban hành quyết định mới về xử lý vi phạm hành chính thì
người đã ban hành quyết định phải ban hành quyết định mới hoặc chuyển người có
thẩm quyền ban hành quyết định mới:
a) Các trường hợp quy định tại
các điểm a, b và c khoản 1, khoản 2 Điều này;
b) Có bản án, quyết định của
Tòa án về việc hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ quyết định về xử lý vi phạm hành
chính bị khởi kiện.”
10. Bổ
sung Điều 6c vào sau Điều 6b như sau:
“Điều 6c. Thời hạn thực hiện
việc sửa đổi, bổ sung, đính chính, hủy bỏ, ban hành quyết định mới về xử lý vi
phạm hành chính
Thời hạn thực hiện việc sửa đổi,
bổ sung, đính chính, hủy bỏ, ban hành quyết định mới về xử lý vi phạm hành
chính là 01 năm, kể từ ngày ra quyết định, trừ trường hợp hết thời hiệu quy định
tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 6 Luật xử lý vi phạm
hành chính.”
11. Bổ
sung Điều 6d vào sau Điều 6c như sau:
“Điều 6d. Hiệu lực, thời hạn,
thời hiệu thi hành của quyết định sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, quyết định mới về xử
lý vi phạm hành chính, văn bản đính chính quyết định về xử lý vi phạm hành
chính
1. Quyết định sửa đổi, bổ sung,
hủy bỏ, quyết định mới về xử lý vi phạm hành chính, văn bản đính chính quyết định
về xử lý vi phạm hành chính có hiệu lực kể từ thời điểm ký hoặc thời điểm cụ thể
ghi trong quyết định.
2. Thời hạn thi hành quyết định
sửa đổi, bổ sung, quyết định mới về xử lý vi phạm hành chính là 10 ngày làm việc,
kể từ ngày cá nhân, tổ chức vi phạm nhận được quyết định. Đối với quyết định sửa
đổi, bổ sung, quyết định mới về áp dụng biện pháp xử lý vi phạm hành chính giáo
dục tại xã, phường, thị trấn, thì cá nhân vi phạm phải thi hành ngay khi nhận
được quyết định.
3. Thời hiệu thi hành quyết định
sửa đổi, bổ sung, quyết định mới về xử lý vi phạm hành chính là 01 năm, kể từ
ngày ban hành quyết định. Đối với quyết định sửa đổi, bổ sung, quyết định mới về
áp dụng biện pháp xử lý vi phạm hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn,
thì thời hiệu thi hành là 06 tháng, kể từ ngày ban hành quyết định.”
12. Bổ
sung Điều 6đ vào sau Điều 6d như sau:
“Điều 6đ. Trách nhiệm và việc
xem xét, xử lý trách nhiệm đối với người có thẩm quyền ban hành quyết định về xử
lý vi phạm hành chính có sai sót
1. Người có thẩm quyền đã ban
hành quyết định về xử lý vi phạm hành chính có sai sót và cơ quan của người đó
phải kịp thời áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả do việc ban hành và thực
hiện quyết định gây ra.
2. Việc xem xét, xử lý trách
nhiệm đối với người đã ban hành quyết định về xử lý vi phạm hành chính có sai
sót phải căn cứ vào nội dung, tính chất, mức độ sai sót của quyết định và hậu
quả do việc thực hiện quyết định đó gây ra đối với cá nhân, tổ chức có liên
quan và trên cơ sở tính chất, mức độ lỗi của người đã ban hành, tham mưu ban
hành quyết định đó.
3. Việc xem xét trách nhiệm được
thực hiện như sau:
a) Cơ quan của người có thẩm
quyền đã ban hành quyết định về xử lý vi phạm hành chính có sai sót phải tổ chức
việc kiểm điểm, xác định trách nhiệm của người đã ban hành, tham mưu ban hành
quyết định đó, đồng thời xem xét trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan trong
việc ban hành quyết định về xử lý vi phạm hành chính có sai sót;
b) Cán bộ, công chức, viên chức
trong quá trình ban hành, tham mưu ban hành quyết định về xử lý vi phạm hành
chính có sai sót, tùy theo tính chất, mức độ lỗi và nội dung có sai sót của quyết
định, phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức,
viên chức; nếu gây thiệt hại thì phải hoàn trả theo quy định của pháp luật về
trách nhiệm bồi thường của Nhà nước; trường hợp gây hậu quả nghiêm trọng thì có
thể bị đề nghị xem xét, truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.”
13. Bổ
sung Điều 6e vào sau Điều 6đ như sau:
“Điều 6e. Thủ trưởng trực tiếp
của người có thẩm quyền đang giải quyết vụ việc
Thủ trưởng trực tiếp của người
có thẩm quyền đang giải quyết vụ việc theo quy định tại các Điều
66, 77, 125 và 128 Luật xử lý vi phạm hành chính là cấp trên trực tiếp
trong quan hệ hành chính đối với người đang giải quyết vụ việc.”
14. Sửa đổi khoản 4 Điều 7 như sau:
“4. Trường hợp phát hiện giấy
phép, chứng chỉ, giấy đăng ký hoạt động bị cố ý tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch
nội dung, thì người có thẩm quyền xử phạt tịch thu và thông báo cho cơ quan đã
cấp giấy phép, chứng chỉ, giấy đăng ký hoạt động bị tịch thu biết.”
15. Bổ sung Điều 7a vào sau Điều 7 như sau:
“Điều 7a. Áp dụng hình thức
xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
Hình thức xử phạt tịch thu tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính chỉ được áp dụng khi nghị định quy định về
xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước có quy định hình
thức xử phạt này đối với hành vi vi phạm hành chính cụ thể.”
16. Bổ sung điểm d vào sau điểm c khoản 1
Điều 10 như sau:
“d) Nộp tiền phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ vào Kho bạc nhà nước thông qua dịch vụ
bưu chính công ích.”
17. Khoản 2 Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Trong trường hợp quyết định
xử phạt chỉ áp dụng hình thức phạt tiền mà cá nhân bị xử phạt không cư trú, tổ
chức bị xử phạt không đóng trụ sở tại nơi xảy ra hành vi vi phạm thì theo đề
nghị của cá nhân, tổ chức bị xử phạt, người có thẩm quyền xử phạt quyết định nộp
tiền phạt theo hình thức nộp phạt quy định tại điểm b khoản 1 Điều này và gửi
quyết định xử phạt cho cá nhân, tổ chức vi phạm qua bưu điện bằng hình thức bảo
đảm trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định xử phạt.
Cá nhân, tổ chức bị xử phạt nộp
phạt vào tài khoản Kho bạc nhà nước ghi trong quyết định xử phạt trong thời hạn
quy định tại khoản 1 Điều 73 Luật xử lý vi phạm hành chính.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày tiền phạt được nộp vào tài khoản của Kho bạc nhà nước, thì người tạm
giữ các giấy tờ để bảo đảm cho việc xử phạt theo quy định tại khoản
6 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính phải gửi trả lại cá nhân, tổ chức
bị xử phạt các giấy tờ đã tạm giữ qua bưu điện bằng hình thức bảo đảm. Chi phí
gửi quyết định xử phạt và chi phí gửi trả lại giấy tờ do cá nhân, tổ chức bị xử
phạt chi trả.”
18. Bổ sung điểm c1 vào sau điểm c khoản
2 Điều 11 như sau:
“c1) Giấy chứng nhận nộp tiền
phạt hoặc xác nhận nộp tiền phạt trong lĩnh vực giao thông đường bộ của doanh
nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích (nếu có);”
19. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 11 như sau:
“3. Việc phát hành biên lai thu
tiền phạt được thực hiện như sau:
a) Bộ Tài chính có trách nhiệm tổ
chức cấp biên lai thu tiền phạt cho cơ quan, đơn vị của người có thẩm quyền xử
phạt vi phạm hành chính và các cơ quan, tổ chức thu tiền phạt vi phạm hành
chính theo quy định của pháp luật.
Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ
bưu chính có trách nhiệm tổ chức việc in và quản lý giấy chứng nhận nộp tiền phạt
hoặc xác nhận nộp tiền phạt trong lĩnh vực giao thông đường bộ thông qua dịch vụ
bưu chính công ích;
b) Cơ quan, tổ chức phát hành
phải có thông báo phát hành bằng văn bản trước khi đưa ra sử dụng lần đầu mẫu
biên lai thu tiền phạt vi phạm hành chính hoặc giấy chứng nhận nộp tiền phạt hoặc
xác nhận nộp tiền phạt trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
c) Cá nhân, tổ chức được cấp
biên lai thu tiền phạt vi phạm hành chính, giấy chứng nhận nộp tiền phạt hoặc
xác nhận nộp tiền phạt trong lĩnh vực giao thông đường bộ phải quản lý và sử dụng
biên lai thu tiền phạt, giấy chứng nhận nộp tiền phạt hoặc xác nhận nộp tiền phạt
theo quy định tại Nghị định này và các quy định khác có liên quan.”
20. Khoản 6 Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“6. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định cụ thể nội dung, hình thức biên lai thu tiền phạt và các chứng từ thu tiền
phạt khác; tổ chức in, phát hành và quản lý, sử dụng các chứng từ thu phạt và
tiền chậm nộp phạt vi phạm hành chính; trừ giấy chứng nhận nộp tiền phạt hoặc
xác nhận nộp tiền phạt trong lĩnh vực giao thông đường bộ thông qua dịch vụ bưu
chính công ích quy định tại khoản 3 Điều này.”
21. Bổ sung Điều 11a vào sau Điều 11 như sau
“Điều 11a. Xử lý tang vật,
phương tiện bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính thuộc trường
hợp bị tịch thu
1. Đối với tang vật, phương tiện
đang bị tạm giữ do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính thuộc
trường hợp bị tịch thu thì trả lại cho chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử
dụng hợp pháp. Trong trường hợp này, cá nhân, tổ chức vi phạm phải nộp một khoản
tiền tương đương trị giá tang vật, phương tiện vi phạm vào ngân sách nhà nước để
thay thế cho việc thực hiện hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi
phạm hành chính, nếu không nộp thì bị cưỡng chế thực hiện theo quy định tại Điều 86 Luật xử lý vi phạm hành chính và Nghị định số
166/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về cưỡng chế
thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
2. Tùy theo loại tang vật,
phương tiện cụ thể, việc xác định giá trị tang vật, phương tiện vi phạm để xác
định khoản tiền tương đương mà cá nhân, tổ chức vi phạm phải nộp vào ngân sách
nhà nước dựa trên một trong các căn cứ theo quy định tại khoản
2 Điều 60 Luật xử lý vi phạm hành chính. Người có thẩm quyền đang giải quyết
vụ việc có trách nhiệm xác định giá trị tang vật, phương tiện vi phạm.
Trường hợp không thể áp dụng được
căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 60 Luật xử lý vi phạm hành
chính thì người có thẩm quyền đang giải quyết vụ việc phải thành lập Hội đồng
định giá. Việc thành lập Hội đồng định giá được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 60 Luật xử lý vi phạm hành chính. Mọi chi phí
liên quan đến việc tạm giữ, định giá và thiệt hại do việc tạm giữ gây ra do cơ
quan của người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ chi trả.
3. Thời hạn, thủ tục, biên bản
tạm giữ tang vật, phương tiện bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành
chính thuộc trường hợp bị tịch thu được thực hiện theo quy định tại các khoản 5, 8 và 9 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính.
4. Trong thời hạn 02 ngày làm
việc, kể từ khi xác định được giá trị tang vật, phương tiện để xác định khoản
tiền tương đương mà cá nhân, tổ chức vi phạm phải nộp vào ngân sách nhà nước,
người ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện phải thông báo bằng văn bản
cho chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp về việc trả lại tang
vật, phương tiện, trừ trường hợp chưa xác định được chủ sở hữu, người quản lý
hoặc người sử dụng hợp pháp.
5. Khi trả lại tang vật, phương
tiện bị tạm giữ, người được giao nhiệm vụ quản lý, bảo quản có trách nhiệm:
a) Kiểm tra quyết định trả lại
tang vật, phương tiện bị tạm giữ; giấy Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc
thẻ Căn cước công dân của chủ sở hữu, người quản lý, người sử dụng hợp pháp hoặc
người được chủ sở hữu, người quản lý, người sử dụng hợp pháp ủy quyền hợp pháp;
giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quản lý, sử dụng hoặc giấy tờ thay thế được
pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở
hữu, quyền sử dụng;
b) Yêu cầu chủ sở hữu, người quản
lý, người sử dụng hợp pháp hoặc người được chủ sở hữu, người quản lý, người sử
dụng hợp pháp ủy quyền hợp pháp đến nhận lại tang vật, phương tiện và cá nhân,
tổ chức thực hiện hành vi vi phạm đối chiếu với biên bản tạm giữ để kiểm tra về
chủng loại, số lượng, khối lượng, chất lượng, đặc điểm, hiện trạng của tang vật,
phương tiện bị tạm giữ, tịch thu dưới sự chứng kiến của người được giao nhiệm vụ
quản lý, bảo quản. Việc giao, nhận lại tang vật, phương tiện bị tạm giữ phải được
lập thành biên bản, có chữ ký của bên giao, bên nhận và cá nhân, tổ chức thực
hiện hành vi vi phạm. Biên bản trả lại giấy tờ, tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính cho chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp phải được
giao cho chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp và cá nhân, tổ
chức thực hiện hành vi vi phạm, mỗi người 01 bản.
6. Người được giao nhiệm vụ quản
lý, bảo quản chỉ thực hiện việc trả lại tang vật, phương tiện bị tạm giữ khi có
đầy đủ các thủ tục theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều này.
7. Trường hợp đã quá 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo theo quy định tại khoản 4 Điều này, nếu
chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận mà không
có lý do chính đáng hoặc trường hợp không xác định được chủ sở hữu, người quản
lý hoặc người sử dụng hợp pháp thì người ra quyết định tạm giữ phải thông báo
ít nhất 02 lần, mỗi lần cách nhau 03 ngày làm việc, trên phương tiện thông tin
đại chúng của Trung ương hoặc địa phương nơi tạm giữ tang vật, phương tiện và
niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền tạm giữ; trong thời
hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo cuối cùng trên các phương tiện thông tin đại
chúng và niêm yết công khai, nếu chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp
pháp không đến nhận thì người có thẩm quyền phải ra quyết định tịch thu tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính để xử lý theo quy định tại Điều
82 Luật xử lý vi phạm hành chính và các quy định khác của pháp luật có liên
quan.
8. Hình thức, thủ tục thu, nộp
khoản tiền tương đương trị giá tang vật, phương tiện vi phạm vào ngân sách nhà
nước được thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định này.”
22. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 12 như sau:
“2. Sau khi đã ký hợp đồng bán
đấu giá tài sản, cơ quan đã ra quyết định tịch thu tiến hành chuyển giao tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính và lập biên bản chuyển giao. Biên bản phải ghi
rõ ngày, tháng, năm chuyển giao; người chuyển giao; người nhận chuyển giao; chữ
ký có đóng dấu (nếu có) của người chuyển giao, người nhận chuyển giao; số lượng,
tình trạng tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu; trách nhiệm bảo
quản tang vật, phương tiện bị tịch thu để bán đấu giá.
Trong trường hợp tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu là hàng hóa cồng kềnh hoặc có số lượng
lớn, thì tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp đã được thuê bán đấu giá tiếp tục ký
hợp đồng bảo quản tài sản với nơi đang giữ tang vật, phương tiện đó. Địa điểm tổ
chức bán đấu giá tài sản được thực hiện theo quy định của pháp luật về bán đấu
giá tài sản.”
23. Bổ sung Điều 12a vào sau Điều 12 như sau:
“Điều 12a. Xác định thẩm quyền
xử phạt trong trường hợp tang vật vi phạm hành chính là hàng cấm
“1. Trường hợp các nghị định xử
phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước có quy định trị giá
hoặc số lượng của hàng cấm và khung tiền phạt đối với hành vi vi phạm có tang vật
vi phạm hành chính là hàng cấm thì thẩm quyền xử phạt được xác định theo quy định
tại Chương II Phần thứ hai Luật xử lý vi phạm hành chính và quy định của nghị định
xử phạt vi phạm hành chính.
Đối với tang vật vi phạm hành
chính là hàng cấm không thuộc trường hợp nêu trên thì không tiến hành xác định
giá trị tang vật vi phạm hành chính mà phải chuyển hồ sơ vụ việc đến người có thẩm
quyền xử phạt theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Thẩm quyền xử phạt đối với
trường hợp tang vật vi phạm hành chính là hàng cấm được xác định theo nguyên tắc
sau đây:
a) Nếu người có thẩm quyền đang
giải quyết vụ việc là người có thẩm quyền xử phạt cao nhất trong lĩnh vực quản
lý nhà nước thì thẩm quyền xử phạt vẫn thuộc người đó.
b) Nếu người có thẩm quyền đang
giải quyết vụ việc không phải là người có thẩm quyền xử phạt cao nhất trong
lĩnh vực quản lý nhà nước hoặc không phải là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
thì người đó phải chuyển vụ vi phạm đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi xảy
ra vi phạm hoặc người có thẩm quyền xử phạt cao nhất trong lĩnh vực quản lý nhà
nước đó để ra quyết định xử phạt.
3. Thẩm quyền quyết định tạm giữ
tang vật vi phạm hành chính là hàng cấm được thực hiện theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính và khoản
2 Điều này.”
24. Khoản 3 Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Việc lập hồ sơ áp dụng biện
pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc cũng được áp dụng đối với người đang
tham gia chương trình cai nghiện tự nguyện tại gia đình hoặc cộng đồng, người
đang tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế”.
25. Khoản 1 và khoản 3 Điều 19 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 19. Xây dựng, hoàn thiện
pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính,
1. Nghiên cứu, rà soát, xây dựng,
hoàn thiện chính sách, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
3. Theo dõi việc thi hành pháp
luật về xử lý vi phạm hành chính.”
26. Điểm d khoản 1 Điều 21 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“d) Việc thực hiện chế độ báo
cáo, thống kê về xử lý vi phạm hành chính;”
27. Bổ sung điểm g vào sau điểm e khoản 1
Điều 21 như sau:
“g) Công tác theo dõi thi hành
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.”
28. Bổ sung các điểm đ và e vào sau điểm
d khoản 2 Điều 21 như sau:
“đ) Qua theo dõi thi hành pháp
luật về xử lý vi phạm hành chính phát hiện việc áp dụng quy định pháp luật về xử
lý vi phạm hành chính có dấu hiệu xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân,
tổ chức;
e) Khi nhận được yêu cầu, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức phản ánh việc áp dụng pháp luật về xử lý vi phạm hành
chính chưa chính xác hoặc có dấu hiệu xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của cá
nhân, tổ chức.”
29. Điểm a khoản 4 Điều 21 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Bộ trưởng Bộ Tư pháp ra quyết
định kiểm tra đối với trường hợp quy định tại các điểm a, b, d khoản 2 Điều
này. Đối với trường hợp quy định tại các điểm đ và e khoản 2 Điều này, Bộ trưởng
Bộ Tư pháp có văn bản đề nghị cơ quan, tổ chức liên quan xem xét, tiến hành việc
kiểm tra và báo cáo kết quả kiểm tra về Bộ Tư pháp. Đối với trường hợp quy định
tại điểm d, đ và e khoản 2 Điều này mà có tính chất phức tạp, mang tính liên
ngành, trong phạm vi toàn quốc, thì Bộ trưởng Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định;”
30. Bổ sung điểm a1 vào sau điểm a khoản
4 Điều 21 như sau:
“a1) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ ra quyết định kiểm tra đối với trường hợp quy định tại các điểm
a, b, đ và e khoản 2 Điều này trong phạm vi lĩnh vực quản lý của mình;”
31. Sửa đổi, bổ sung các khoản 2, 3, 4
và bổ sung khoản 5 vào Điều 25 như sau:
“Điều 25. Báo cáo công tác
thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
2. Báo cáo về tình hình xử phạt
vi phạm hành chính bao gồm các nội dung sau đây:
a) Nhận xét, đánh giá chung về
tình hình vi phạm hành chính và xử phạt vi phạm hành chính ở địa phương, lĩnh vực;
b) Số lượng vụ vi phạm bị phát
hiện, xử lý; đối tượng vi phạm; việc áp dụng các hình thức xử phạt và biện pháp
khắc phục hậu quả; biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử phạt vi phạm hành chính;
các loại hành vi vi phạm phổ biến;
c) Kết quả thi hành quyết định
xử phạt vi phạm hành chính: Tổng số tiền phạt thu được; tổng số tiền thu được từ
bán, thanh lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu; số giấy
phép, chứng chỉ hành nghề bị tước quyền sử dụng có thời hạn; số vụ bị đình chỉ
hoạt động có thời hạn; tổng số quyết định xử phạt; số lượng quyết định xử phạt
chưa được thi hành; số lượng quyết định hoãn, giảm, miễn thi hành phạt tiền; số
vụ bị cưỡng chế thi hành; số vụ bị khiếu nại, khởi kiện;
d) Số lượng đối tượng vi phạm
là người chưa thành niên được áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành
chính nhắc nhở;
đ) Số lượng hồ sơ có dấu hiệu tội
phạm được chuyển để truy cứu trách nhiệm hình sự;
e) Khó khăn, vướng mắc trong việc
thực hiện pháp luật xử phạt vi phạm hành chính; kiến nghị, đề xuất.
3. Báo cáo về tình hình áp dụng
biện pháp xử lý hành chính bao gồm các nội dung sau đây:
a) Nhận xét, đánh giá chung về
tình hình áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn và lập hồ sơ đề
nghị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại địa phương; số vụ bị khiếu nại,
khởi kiện;
b) Số lượng đối tượng bị lập hồ
sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn và số lượng đối
tượng bị lập hồ sơ đề nghị Tòa án áp dụng các biện pháp xử lý hành chính; số lượng
đối tượng bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn và số lượng đối
tượng bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính do Tòa án quyết định;
c) Số lượng đối tượng vi phạm
là người chưa thành niên được áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành
chính quản lý tại gia đình;
d) Nhận xét, đánh giá về tình
hình tổ chức thi hành các quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính do
Tòa án quyết định; số lượng hoãn, miễn chấp hành quyết định;
đ) Số lượng đối tượng đang chấp
hành tại cơ sở cai nghiện bắt buộc; giảm thời hạn; tạm đình chỉ hoặc miễn chấp
hành phần thời gian còn lại;
e) Số lượng đối tượng đang chấp
hành tại cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng; giảm thời hạn; tạm đình chỉ
hoặc miễn chấp hành phần thời gian còn lại;
g) Khó khăn, vướng mắc; đề xuất,
kiến nghị.
4. Thời điểm lấy số liệu đối với
báo cáo 06 tháng tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 30 tháng 6 hàng năm; đối
với báo cáo hàng năm tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 hàng
năm.
5. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định
cụ thể chế độ báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
06 tháng và hàng năm.”
32. Khoản 2 Điều 27 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Xây dựng báo cáo tình hình
xử phạt vi phạm hành chính theo nội dung quy định tại khoản 2 Điều 25 của Nghị
định này thuộc thẩm quyền xử phạt của Bộ, cơ quan ngang Bộ. Đối với các Bộ, cơ
quan ngang Bộ được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương thì tổng hợp cả số liệu của các đơn vị trực thuộc gửi Bộ Tư
pháp trước ngày 20 tháng 7 đối với báo cáo 06 tháng; trước ngày 20 tháng 01 năm
tiếp theo đối với báo cáo hàng năm.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội báo cáo tình hình áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo
nội dung quy định tại các điểm d, đ và g khoản 3 Điều 25 của Nghị định này.
Bộ Công an báo cáo tình hình áp
dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường thị trấn; đưa vào trường giáo dưỡng; cơ
sở giáo dục bắt buộc theo các nội dung quy định tại các điểm a, b, d, e và g
khoản 3 Điều 25 của Nghị định này.”
33. Khoản 1 Điều 30 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Báo cáo công tác thi hành
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong các
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của địa phương mình đến Ủy ban nhân dân cấp huyện
trước ngày 05 tháng 7 đối với báo cáo 06 tháng; trước ngày 05 tháng 01 năm tiếp
theo đối với báo cáo hàng năm;
Phòng Tư pháp tham mưu, giúp Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện báo cáo công tác thi hành pháp luật về
xử lý vi phạm hành chính tại địa phương;
b) Thủ trưởng các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan được tổ chức theo
ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân
dân cấp huyện báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của mình về Sở Tư pháp trước ngày 10
tháng 7 đối với báo cáo 06 tháng; trước ngày 10 tháng 01 năm tiếp theo đối với
báo cáo hàng năm, để Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Sở Tư pháp tham mưu, giúp Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý
vi phạm hành chính tại địa phương;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh thực hiện việc báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành
chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của địa phương và gửi Bộ Tư pháp
trước ngày 20 tháng 7 đối với báo cáo 06 tháng; trước ngày 20 tháng 01 năm tiếp
theo đối với báo cáo hàng năm.
Đối với số liệu xử lý vi phạm
hành chính của các cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, để phục vụ công tác theo dõi tình hình xử lý
vi phạm hành chính trên địa bàn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không tổng hợp
vào Báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính gửi Bộ Tư
pháp;
d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
cấp trong phạm vi thẩm quyền của mình báo cáo các nội dung quy định tại khoản 2
Điều 25 của Nghị định này.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
báo cáo các nội dung quy định tại các điểm a, b, c và g khoản 3 Điều 25 của Nghị
định này.”
34. Điều 32 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“32. Mẫu
biên bản và mẫu quyết định sử dụng trong xử lý vi phạm hành chính
Ban hành kèm theo Nghị định này
Phụ lục về mẫu biên bản và mẫu quyết định để sử dụng trong xử lý vi phạm hành
chính.
Căn cứ vào mẫu biên bản, mẫu
quyết định ban hành kèm theo Nghị định này, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể ban hành các mẫu biên bản, quyết định phù hợp
để sử dụng trong ngành, lĩnh vực, địa phương mình và quy định việc quản lý và sử
dụng các mẫu biên bản, quyết định trong xử lý vi phạm hành chính. Trong trường
hợp cần thiết, để đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý nhà nước, Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ có thể ban hành các mẫu biên bản, quyết định và các mẫu
biểu cần thiết khác sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
Mẫu biên bản và mẫu quyết định
sử dụng trong xử lý vi phạm hành chính được lưu trữ bằng giấy và lưu trữ dưới dạng
điện tử. Cơ quan, người có thẩm quyền có thể sử dụng mẫu được in sẵn hoặc tự in
các mẫu theo quy định.”
Điều 2.
Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Nghị định này.
Điều 3. Điều
khoản chuyển tiếp
Không áp dụng quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử
lý vi phạm hành chính đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định này trong trường
hợp nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước
được ban hành trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành.
Điều 4. Điều
khoản thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực
thi hành từ ngày 05 tháng 10 năm 2017.
2. Bãi bỏ điểm g khoản 3 Điều
25 Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính.
3. Bãi bỏ Phụ lục về mẫu biên bản
và mẫu quyết định được ban hành kèm theo Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật xử lý vi phạm hành chính./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, PL (2b). PC
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ BIỂU MẪU TRONG XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ)
Mã số
|
Mẫu biểu
|
I. MẪU QUYẾT ĐỊNH
|
MQĐ01
|
Quyết định xử phạt vi phạm
hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản
|
MQĐ02
|
Quyết định xử phạt vi phạm
hành chính (dùng cho cả trường hợp một hoặc nhiều cá nhân/tổ chức thực hiện một
hoặc nhiều hành vi vi phạm hành chính)
|
MQĐ03
|
Quyết định hoãn thi hành quyết
định phạt tiền
|
MQĐ04
|
Quyết định giảm/miễn phần còn
lại (toàn bộ) tiền phạt vi phạm hành chính
|
MQĐ05
|
Quyết định về việc nộp tiền
phạt nhiều lần
|
MQĐ06
|
Quyết định cưỡng chế khấu trừ
một phần lương hoặc một phần thu nhập
|
MQĐ07
|
Quyết định cưỡng chế khấu trừ
tiền từ tài khoản
|
MQĐ08
|
Quyết định cưỡng chế kê biên
tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt
|
MQĐ09
|
Quyết định cưỡng chế thu tiền,
tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
|
MQĐ10
|
Quyết định cưỡng chế buộc thực
hiện biện pháp khắc phục hậu quả
|
MQĐ11
|
Quyết định tịch thu tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính do không xác định được người vi phạm/người vi
phạm không đến nhận
|
MQĐ12
|
Quyết định tịch thu tang vật vi
phạm hành chính (trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính)
|
MQĐ13
|
Quyết định áp dụng biện pháp
khắc phục hậu quả (trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính)
|
MQĐ14
|
Quyết định tiêu hủy tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính
|
MQĐ15
|
Quyết định thi hành một phần
quyết định xử phạt vi phạm hành chính (trường hợp người bị xử phạt chết/mất
tích; tổ chức bị giải thể/phá sản)
|
MQĐ16
|
Quyết định tạm giữ người theo
thủ tục hành chính
|
MQĐ17
|
Quyết định kéo dài thời hạn tạm
giữ người theo thủ tục hành chính
|
MQĐ18
|
Quyết định chấm dứt việc tạm
giữ người theo thủ tục hành chính
|
MQĐ19
|
Quyết định tạm giữ tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề
|
MQĐ20
|
Quyết định kéo dài thời hạn tạm
giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề
|
MQĐ21
|
Quyết định trả lại tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ
|
MQĐ22
|
Quyết định khám người theo thủ
tục hành chính
|
MQĐ 23
|
Quyết định khám phương tiện vận
tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
|
MQĐ24
|
Quyết định khám nơi cất giấu
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
|
MQĐ25
|
Quyết định khám nơi cất giấu
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở
|
MQĐ26
|
Quyết định chuyển hồ sơ vụ vi
phạm hành chính có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự
|
MQĐ27
|
Quyết định tạm đình chỉ thi
hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
|
MQĐ28
|
Quyết định chấm dứt việc tạm
đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
|
MQĐ29
|
Quyết định về việc giao quyền
xử phạt vi phạm hành chính
|
MQĐ30
|
Quyết định về việc giao quyền
cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
|
MQĐ31
|
Quyết định về việc giao quyền
tạm giữ người theo thủ tục hành chính
|
MQĐ32
|
Quyết định sửa đổi, bổ sung
quyết định xử phạt vi phạm hành chính
|
MQĐ33
|
Quyết định sửa đổi, bổ sung
quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
|
MQĐ34
|
Quyết định đính chính quyết định
xử phạt vi phạm hành chính
|
MQĐ35
|
Quyết định đính chính quyết định
áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
|
MQĐ36
|
Quyết định hủy bỏ quyết định
xử phạt vi phạm hành chính
|
MQĐ37
|
Quyết định hủy bỏ quyết định
áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
|
MQĐ38
|
Quyết định trưng cầu giám định
|
II. MẪU BIÊN BẢN
|
MBB01
|
Biên bản vi phạm hành chính
|
MBB02
|
Biên bản phiên giải trình trực
tiếp
|
MBB03
|
Biên bản về việc cá nhân/tổ
chức vi phạm không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính
|
MBB04
|
Biên bản cưỡng chế kê biên
tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt
|
MBB05
|
Biên bản cưỡng chế thu tiền,
tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
|
MBB06
|
Biên bản cưỡng chế buộc thực
hiện biện pháp khắc phục hậu quả
|
MBB07
|
Biên bản tạm giữ tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề
|
MBB08
|
Biên bản trả lại tang vật,
phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ
|
MBB09
|
Biên bản tịch thu tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính
|
MBB10
|
Biên bản tiêu hủy tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính
|
MBB11
|
Biên bản bàn giao người bị tạm
giữ theo thủ tục hành chính
|
MBB12
|
Biên bản khám người theo thủ
tục hành chính
|
MBB13
|
Biên bản khám phương tiện vận
tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
|
MBB14
|
Biên bản khám nơi cất giấu
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
|
MBB15
|
Biên bản xác minh tình tiết của
vụ việc vi phạm hành chính
|
MBB16
|
Biên bản niêm phong tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính
|
MBB17
|
Biên bản mở niêm phong tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính
|
Mẫu quyết định số 01
CƠ QUAN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../QĐ-XPVPHC
|
(2)
...................... , ngày.... tháng.... năm........
|
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt
không lập biên bản*
Căn cứ Điều 56 Luật xử lý vi phạm
hành chính;
Căn cứ(3)
...............................................................................................................
;
Căn cứ Quyết định về việc giao
quyền xử phạt vi phạm hành chính số......../QĐ-GQXP ngày..../..../........ (nếu
có),
Tôi:
........................................................................................................................
Chức vụ (4):
............................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm
hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản đối với <ông (bà)/tổ
chức> có tên sau đây:
<1. Họ và tên>:
............................................. Giới tính:
.....................................
Ngày, tháng, năm
sinh:..../..../........................ Quốc tịch:
....................................
Nghề nghiệp:.........................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .......................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ
chiếu:........................ ; ngày cấp:..../..../........;
nơi cấp: ..................................................................................
.....................................
<1. Tên tổ chức vi phạm>:
...................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................
Mã số doanh nghiệp:.............................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh
nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:...
..............................................................................................................................
Ngày cấp:..../..../.............................................
; nơi cấp:.......................................
Người đại diện theo pháp luật(5):
................... Giới tính: .....................................
Chức danh(6):
.........................................................................................................
2. Đã thực hiện hành vi vi phạm
hành chính(7):....................................................
3. Quy định tại(8):
..................................................................................................
4. Địa điểm xảy ra vi phạm:
.................................................................................
5. Các tình tiết liên quan đến
việc giải quyết vi phạm (nếu có): ..........................
Điều 2. Các hình thức xử
phạt và biện pháp khắc phục hậu quả được áp dụng:
1. Hình thức xử phạt chính(9):
...............................................................................
Mức phạt(10):..........................................................................................................
(Bằng chữ:...........................................................................................................
)
2. Hình thức xử phạt bổ sung (nếu
có) (11):
...........................................................
3. Biện pháp khắc phục hậu quả
(nếu có) (12):.......................................................
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Quyết định này
được:
1. Giao cho ông (bà)(13)
................................... là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi
phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) Trong trường hợp bị xử phạt
tiền, ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 nộp tiền phạt tại chỗ cho người đã ra
quyết định xử phạt.
Trường hợp không nộp tiền phạt
tại chỗ, thì ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 phải nộp tiền phạt tại(14)
...............................................................................................
hoặc nộp tiền phạt vào tài khoản số(15):.................. của(16)
......................................... trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận
được Quyết định này.
b) Thời hạn thực hiện hình thức
xử phạt bổ sung là.... ngày/tháng; thời hạn thực hiện các biện pháp khắc phục hậu
quả là.... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Nếu quá thời hạn trên mà ông
(bà)/tổ chức(17) ......................................................
không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành.
c) Ông (bà)/Tổ chức có tên tại
Điều 1 bị tạm giữ (18) ........................................... để
bảo đảm thi hành quyết định xử phạt.
d) Ông (bà)/Tổ chức(17)
.......................................................... có quyền khiếu nại
hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho(16) ......................................................................
để thu tiền phạt.
3. Gửi cho(19)
.............................................................. để tổ chức thực
hiện.
4. Gửi cho(20)
............................................... để biết./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: Hồ sơ.
|
NGƯỜI RA QUYẾT
ĐỊNH
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
_____________
* Mẫu này được sử dụng để xử phạt
vi phạm hành chính theo thủ tục không lập biên bản quy định tại Điều 56 Luật xử
lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan
của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định
xử phạt vi phạm hành chính là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan
theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi đầy đủ tên
loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan
ban hành và tên gọi văn bản (tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực cụ thể).
(4) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(5) Ghi họ và tên của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu
là doanh nghiệp tư nhân; Ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là
doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(7) Ghi tóm tắt mô tả
hành vi vi phạm.
(8) Ghi điểm, khoản,
điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(9) Ghi rõ một trong
các hình thức xử phạt quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật xử lý vi phạm hành
chính (cảnh cáo hoặc phạt tiền).
(10) Trường hợp phạt
tiền, thì ghi rõ mức tiền phạt bằng số và bằng chữ.
(11) Ghi chi tiết
hình thức xử phạt bổ sung (trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ
hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn, thì ghi rõ thời hạn, thời điểm
tước hoặc đình chỉ; trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính, thì ghi rõ tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu, đơn
vị tính, số lượng, chủng loại, tình trạng, chất lượng hoặc số tiền (ghi cả bằng
số và bằng chữ) tương đương trị giá tang vật, phương tiện vi phạm bị tạm giữ do
bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tịch
thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ).
(12) Ghi cụ thể các
biện pháp khắc phục hậu quả mà cá nhân/tổ chức vi phạm phải thực hiện.
(13) Ghi họ và tên của
cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm.
(14) Ghi đầy đủ tên,
địa chỉ Kho bạc nhà nước hoặc tên, địa chỉ Ngân hàng thương mại được Kho bạc
nhà nước ủy nhiệm thu tiền phạt.
(15) Ghi số tài khoản
mà cá nhân/tổ chức vi phạm phải nộp tiền phạt trực tiếp hoặc chuyển khoản.
(16) Ghi tên của Kho
bạc nhà nước.
(17) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức vi phạm.
(18) Trong trường hợp
quyết định xử phạt chỉ áp dụng hình thức phạt tiền mà cá nhân/tổ chức vi phạm
không có tiền nộp phạt tại chỗ, thì ghi rõ một trong các loại giấy tờ được tạm
giữ quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(19) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
(20) Ghi họ và tên của
cha/mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên trong trường hợp người chưa
thành niên bị xử phạt cảnh cáo quy định tại khoản 1 Điều 69 Luật xử lý vi phạm
hành chính.
Mẫu quyết định số 02
CƠ QUAN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../QĐ-XPVPHC
|
(2)
...................... , ngày.... tháng.... năm........
|
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính*
Căn cứ Điều 57, Điều 68 Luật xử
lý vi phạm hành chính;
Căn cứ(3) ...............................................................................................................
;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành
chính số........./BB-VPHC lập ngày......./....../............;
Căn cứ Biên bản phiên giải
trình trực tiếp số..../BB-GTTT lập ngày..../..../........ (nếu có);
Căn cứ Biên bản xác minh tình
tiết của vụ việc vi phạm hành chính số..../BB-XM lập ngày..../..../........ (nếu
có);
Căn cứ Quyết định về việc giao
quyền xử phạt vi phạm hành chính số......../QĐ-GQXP ngày..../..../........ (nếu
có),
Tôi:
........................................................................................................................
Chức vụ(4):.............................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm
hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:
<1. Họ và tên>:
............................................. Giới tính:
.....................................
Ngày, tháng, năm
sinh:..../..../ ........................ Quốc tịch:
....................................
Nghề nghiệp:
.........................................................................................................
Nơi ở hiện tại:
.......................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ
chiếu:...................; ngày cấp:..../..../..........;
nơi cấp:
................................................................................................................
<1. Tên tổ chức vi phạm>:
...................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:..............................................................................................
Mã số doanh nghiệp:............................................................................................
.
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh
nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…
...............................................................................................................................
Ngày cấp:..../..../........
..................................... ; nơi cấp:.......................................
Người đại diện theo pháp luật(5):
................... Giới tính: .....................................
Chức danh(6):
.........................................................................................................
2. Đã thực hiện hành vi vi phạm
hành chính(7): ....................................................
3. Quy định tại(8):
..................................................................................................
4. Các tình tiết tăng nặng (nếu
có):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
5. Các tình tiết giảm nhẹ (nếu
có):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
6. Bị áp dụng hình thức xử phạt,
biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
a) Hình thức xử phạt chính(9):
Cụ thể(10):...............................................................................................................
...............................................................................................................................
b) Hình thức xử phạt bổ sung (nếu
có)(11):............................................................
c) Các biện pháp khắc phục hậu
quả (nếu có)(12):.................................................
Thời hạn thực hiện các biện
pháp khắc phục hậu quả(13) .................. ngày, kể từ ngày nhận
được Quyết định này.
Mọi chi phí tổ chức thi hành biện
pháp khắc phục hậu quả do cá nhân/tổ chức vi phạm có tên tại Điều này chi trả.
Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều
này phải hoàn trả số kinh phí là:.....................
(Bằng chữ:............................................................................................................
)
cho(14):
...................................................................................................................
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5
Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày..../..../........
Điều 3. Quyết định này
được:
1. Giao cho ông (bà)(15)
.................................. là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi
phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều
1 phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định xử phạt này. Nếu quá thời hạn mà ông
(bà)/tổ chức(16)...............................................
không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp
luật.
Trường hợp không nộp tiền phạt
trực tiếp cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại
khoản 2 Điều 78 Luật xử lý vi phạm hành chính, ông (bà)/tổ chức(16)
....................................................................................................................................
phải nộp tiền phạt tại(17)...............................................................................................
hoặc nộp tiền phạt vào tài khoản số(18):................ của(19)
...........................................
trong thời hạn.... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định xử phạt.
Ông (bà)/Tổ chức(16)................................................................có
quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định
của pháp luật.
2. Gửi cho(19)
...................................................................... để thu
tiền phạt.
3. Gửi cho(20)
............................................................. để tổ chức thực
hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.
|
NGƯỜI RA QUYẾT
ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
_____________
* Mẫu này được sử dụng để xử phạt
vi phạm hành chính theo thủ tục có lập biên bản, hồ sơ xử phạt vi phạm hành
chính quy định tại Điều 57 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan
của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định
xử phạt vi phạm hành chính là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan
theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi đầy đủ tên
loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan
ban hành và tên gọi văn bản (tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực cụ thể).
(4) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(5) Ghi họ và tên của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu
là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là
doanh nghiệp tư nhân; Ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh
nghiệp.
(7) Ghi tóm tắt mô tả
hành vi vi phạm.
(8) Ghi điểm, khoản,
điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(9) Ghi rõ hình thức
xử phạt chính được áp dụng (cảnh cáo/phạt tiền/tước quyền sử dụng giấy phép, chứng
chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn/tịch thu tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính/trục xuất).
(10) Ghi chi tiết
theo hình thức xử phạt chính đã áp dụng (trường hợp phạt tiền, thì ghi rõ mức
tiền phạt bằng số và bằng chữ; trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng
chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn, thì ghi rõ thời hạn, thời điểm
tước hoặc đình chỉ; trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính, thì ghi rõ số lượng, giá trị tang vật, phương tiện vi phạm bị tịch thu,
nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ).
(11) Ghi chi tiết
hình thức xử phạt bổ (trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành
nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn, thì ghi rõ thời hạn, thời điểm tước
hoặc đình chỉ; trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính,
thì ghi rõ tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu, đơn vị
tính, số lượng, chủng loại, tình trạng, chất lượng hoặc số tiền (ghi cả bằng số
và bằng chữ) tương đương trị giá tang vật, phương tiện vi phạm bị tạm giữ do bị
chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tịch
thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ).
(12) Ghi cụ thể các
biện pháp khắc phục hậu quả mà cá nhân/tổ chức vi phạm phải thực hiện.
(13) Ghi cụ thể thời
hạn thực hiện của từng biện pháp khắc phục hậu quả.
(14) Trong trường hợp
khẩn cấp, cần khắc phục ngay hậu quả để kịp thời bảo vệ môi trường, bảo đảm
giao thông, cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả
theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính, thì ghi tên của
cơ quan đã thi hành biện pháp khắc phục hậu quả.
(15) Ghi họ và tên của
cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm.
(16) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức vi phạm.
(17) Ghi đầy đủ tên,
địa chỉ Kho bạc nhà nước hoặc tên, địa chỉ Ngân hàng thương mại được Kho bạc
nhà nước ủy nhiệm thu tiền phạt.
(18) Ghi số tài khoản
mà cá nhân/tổ chức vi phạm phải nộp tiền phạt trực tiếp hoặc chuyển khoản.
(19) Ghi tên của Kho
bạc nhà nước.
(20) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
Mẫu quyết định số 03
CƠ QUAN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../QĐ-HTHQĐPT
|
(2)
...................... , ngày.... tháng.... năm........
|
QUYẾT ĐỊNH
Hoãn thi hành quyết định phạt tiền*
Căn cứ Điều 76 Luật xử lý vi phạm
hành chính;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm
hành chính số............../QĐ-XPVPHC ngày..../..../........ của (3)
..............................................................................................;
Căn cứ Quyết định về việc giao
quyền xử phạt vi phạm hành chính số........../QĐ-GQXP ngày..../..../........ (nếu
có);
Xét Đơn đề nghị hoãn chấp hành
quyết định xử phạt vi phạm hành chính ngày ..../..../........ của ông (bà)(4)...........................................................................................
được(5) .............................................................................................
xác nhận,
Tôi:
........................................................................................................................
Chức vụ(6):
............................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Hoãn thi hành
quyết định phạt tiền theo Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-XPVPHC
ngày..../..../........ của(3)
............................................. .
1. Thời gian hoãn từ
ngày..../..../........ đến..../..../........
2. Ngay sau khi hết thời hạn được
hoãn nêu trên, ông (bà)(4): .............................. phải
nghiêm chỉnh chấp hành quyết định phạt tiền, nếu không tự nguyện chấp hành thì
sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
3. Ông (bà)(4)
.........................................................................................................
được nhận lại(7)
...........................................................................................................
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này
được:
1. Giao cho ông (bà)(4)
............................................................ để chấp hành.
2. Gửi cho(8)
............................................................... để tổ chức thực
hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.
|
NGƯỜI RA QUYẾT
ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
_____________
* Mẫu này được sử dụng để hoãn thi
hành quyết định phạt tiền cho cá nhân quy định tại Điều 76 Luật xử lý vi phạm
hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan
của người có thẩm quyền ra quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền. Trường
hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo
hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(4) Ghi họ và tên của
cá nhân bị phạt tiền.
(5) Ghi tên của Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cá nhân bị phạt tiền cư trú hoặc tên của
cơ quan, tổ chức nơi người bị phạt tiền đang học tập, làm việc đã thực hiện việc
xác nhận.
(6) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định.
(7) Ghi cụ thể loại
giấy tờ hoặc tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã bị tạm giữ quy định tại
khoản 6 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(8) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
Mẫu quyết định số 04
CƠ QUAN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../QĐ-<GMTP>
(2)
|
(3)
...................... , ngày.... tháng.... năm........
|
QUYẾT ĐỊNH
<Giảm/Miễn phần còn lại (toàn bộ)> (4)
tiền phạt vi phạm hành chính*
Căn cứ Điều 77 Luật xử lý vi phạm
hành chính;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm
hành chính số................/QĐ-XPVPHC ngày..../..../........ của(5)
................................................................................................;
Căn cứ Quyết định hoãn thi hành
quyết định phạt tiền số........./QĐ-HTHQĐPT ngày..../..../........ của(6)
................................................................................................
;
Xét Đơn đề nghị <giảm/miễn
phần còn lại (toàn bộ)> (4) tiền phạt vi phạm hành chính
ngày..../..../........ của ông (bà)(7)
................................................................ được(8)
..................................................................................................
xác nhận,
Tôi:
.....................................................................................................................
Chức vụ (9):
..........................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. <Giảm/Miễn
phần còn lại (toàn bộ)> (4) tiền phạt vi phạm hành chính theo
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-XPVPHC ngày..../..../
.......................... của(5)............................................................................................................................
.
1. Số tiền phạt mà ông (bà)(7)
.............................................................................
được <giảm/miễn phần còn lại (toàn bộ)> (4)
là:............................................... đồng
(Bằng chữ:
.................................................................................................................
).
2. Ông (bà) được nhận lại(10):
..............................................................................
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này
được:
1. Giao cho ông (bà)(7)
.......................................................... để chấp hành.
2. Gửi cho(11)............................................................
để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.
|
NGƯỜI RA QUYẾT
ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
_____________
* Mẫu này được sử dụng để giảm,
miễn phần còn lại hoặc toàn bộ tiền phạt cho cá nhân quy định tại Điều 77 Luật
xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan
của người có thẩm quyền ra quyết định giảm, miễn phần còn lại hoặc toàn bộ tiền
phạt. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên
cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(2) Trường hợp giảm
tiền phạt, thì ghi «/QĐ-GTP». Trường hợp miễn phần còn lại hoặc toàn bộ
tiền phạt ghi trong quyết định xử phạt, thì ghi «/QĐ-MTP».
(3) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(4) Ghi theo từng
trường hợp cụ thể: Nếu giảm tiền phạt, thì ghi «giảm»; nếu miễn phần còn
lại tiền phạt, thì ghi «miễn phần còn lại»; nếu miễn toàn bộ tiền phạt,
thì ghi «miễn toàn bộ».
(5) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(6) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền.
(7) Ghi họ và tên của
cá nhân bị phạt tiền.
(8) Ghi tên của Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cá nhân bị phạt tiền cư trú hoặc tên của
cơ quan, tổ chức nơi người bị phạt tiền đang học tập, làm việc đã thực hiện việc
xác nhận.
(9) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
đã ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính, thì chỉ ghi tên của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
(10) Ghi cụ thể loại
giấy tờ hoặc tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã bị tạm giữ theo quy định
tại khoản 6 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(11) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
Mẫu quyết định số 05
CƠ QUAN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../QĐ-NPNL
|
(2)
...................... , ngày.... tháng.... năm........
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc nộp tiền phạt nhiều lần*
Căn cứ Điều 79 Luật xử lý vi phạm
hành chính;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm
hành chính số............./QĐ-XPVPHC ngày..../..../........ của(3)
................................................................................................;
Căn cứ Quyết định về việc giao
quyền xử phạt vi phạm hành chính số......./QĐ-GQXP ngày..../..../........ (nếu
có);
Xét Đơn đề nghị nộp tiền phạt
nhiều lần ngày......./......./............ của <ông (bà)/tổ chức>(4)............................................................................................................
được(5) ...........................................................................................................
xác nhận,
Tôi:
......................................................................................................................
Chức vụ(6):
...........................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép nộp tiền
phạt nhiều lần đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:
<1. Họ và tên>:............................................
Giới tính: .....................................
Ngày, tháng, năm
sinh:..../..../ ...................... Quốc tịch:
....................................
Nghề nghiệp:
.......................................................................................................
Nơi ở hiện tại:......................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ
chiếu:...................; ngày cấp:..../..../........;
nơi cấp: ........................................................................................................................
<1. Tên tổ chức vi phạm>:..................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
............................................................................................
Mã số doanh nghiệp:
...........................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh
nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:.
.............................................................................................................................
Ngày cấp:..../..../........
................................... ; nơi cấp:.......................................
Người đại diện theo pháp luật(7):
.................. Giới tính: .....................................
Chức danh(8):
.......................................................................................................
2. Thời hạn nộp tiền phạt nhiều
lần là(9): ............................................................
tháng, kể từ ngày Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số......./QĐ-XPVPHC
ngày..../..../........ của(3)
.................................................................................................
.....................................................................................................................................
có hiệu lực.
a) Số tiền nộp phạt lần thứ nhất
là(10): .................................................................
(Bằng chữ:
.................................................................................................................);
b) Số tiền nộp phạt lần thứ hai
là: .......................................................................
(Bằng chữ: .................................................................................................................);
c) Số tiền nộp phạt lần thứ ba
là: ........................................................................
(Bằng chữ: .................................................................................................................).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này
được:
1. Giao cho ông (bà)(11)
................................... là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm
có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều
1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Hết thời hạn nộp tiền phạt nhiều
lần quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, mà ông (bà)/tổ chức(12)
.......................................... không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị
cưỡng chế theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho(13)............................................................
để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.
|
NGƯỜI RA QUYẾT
ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
_____________
* Mẫu này được sử dụng để cho
phép cá nhân/tổ chức nộp tiền phạt nhiều lần quy định tại Điều 79 Luật xử lý vi
phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan
của người có thẩm quyền ra quyết định nộp tiền phạt nhiều lần. Trường hợp người
ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cấp tỉnh, thì ghi tên
cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(4) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức bị phạt tiền.
(5) Ghi tên của Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cá nhân bị phạt tiền cư trú hoặc cơ quan, tổ
chức nơi người bị phạt tiền đang học tập, làm việc đã thực hiện việc xác nhận/tên
của cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc tên của cơ quan, tổ chức cấp trên trực
tiếp của tổ chức bị phạt tiền đã thực hiện việc xác nhận.
(6) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định.
(7) Ghi họ và tên của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu
là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là
doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(9) Ghi cụ thể thời
hạn nộp tiền phạt nhiều lần (không quá 06 tháng, kể từ ngày quyết định xử phạt
có hiệu lực).
(10) Ghi cụ thể số
tiền nộp phạt lần thứ nhất (tối thiểu là 40% tổng số tiền phạt).
(11) Ghi họ và tên của
cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm.
(12) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức vi phạm.
(13) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
Mẫu quyết định số 06
CƠ QUAN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../QĐ-CCXP
|
(2)
...................... , ngày.... tháng.... năm........
|
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần
thu nhập*
Căn cứ Điều 86, Điều 87 Luật xử
lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Điều 10 Nghị định số
166/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về cưỡng chế
thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính; Căn cứ Quyết định về việc giao
quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-GQCC
ngày..../..../........ (nếu có);
Để bảo đảm thi hành Quyết định
xử phạt vi phạm hành chính số....../QĐ-XPVPHC ngày..../..../........ của(3)
...............................................................................................
,
Tôi:
......................................................................................................................
Chức vụ(4): ...........................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế khấu
trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập để thi hành Quyết định xử phạt vi phạm
hành chính số..../QĐ-XPVPHC ngày..../..../ ....................... của(3)
..................................................................... xử phạt
vi phạm hành chính đối với ông (bà) có tên sau đây:
1. Họ và tên:
................................................... Giới tính: .....................................
Ngày, tháng, năm
sinh:..../..../ ........................ Quốc tịch:
....................................
Nghề nghiệp:
.........................................................................................................
Nơi ở hiện tại:........................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ
chiếu:.......................; ngày cấp:..../..../........;
nơi cấp: ........................................................................................................................
2. Cơ quan/tổ chức/người sử dụng
lao động(5): .....................................................
Địa chỉ trụ sở chính(6):
...........................................................................................
3. Số tiền bị khấu trừ:
............................................................................................
(Bằng chữ:
............................................................................................................)
Lý do khấu trừ: Không tự nguyện
chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-XPVPHC
ngày..../..../........ của(3)
.............................................
a) Số tiền lương hoặc thu nhập
bị khấu trừ lần thứ nhất là(7):.............................
(Bằng chữ:
.................................................................................................................);
b) Số tiền lương hoặc thu nhập
bị khấu trừ lần thứ hai là(7): ..............................
(Bằng chữ:
.................................................................................................................);
c) Số tiền lương hoặc thu nhập
bị khấu trừ lần thứ... là(7):..................................
(Bằng chữ: .................................................................................................................);
4. Cơ quan/tổ chức/người sử dụng
lao động(5) .................................................... có
trách nhiệm chuyển số tiền đã khấu trừ đến tài khoản số(8):
.................................. của(9)......................................................................
trong thời hạn(10) .... ngày, kể từ ngày khấu trừ một phần lương hoặc
thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế.
5. Thời gian thực hiện(11):
.............................., kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày..../..../.........
Điều 3. Quyết định này
được:
1. Giao cho ông (bà) bị áp dụng
biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại
Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà) bị áp dụng biện pháp
cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập có tên tại Điều 1 phải
thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng
chế.
Ông (bà)(12)
................................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi
kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho(5)………………….
để chuyển số tiền khấu trừ một phần lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế
đến tài khoản của(9) ............................
3. Gửi cho(13)...........................................................
để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.
|
NGƯỜI RA QUYẾT
ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
_____________
* Mẫu này được sử dụng để cưỡng
chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập đối với cá nhân vi phạm
không tự nguyện chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều
86 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan
của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi
phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân,
thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(4) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định.
(5) Ghi tên của cơ quan,
đơn vị, tổ chức hoặc họ và tên của người sử dụng lao động đang quản lý tiền
lương hoặc thu nhập của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(6) Ghi địa chỉ của
cơ quan, đơn vị, tổ chức hoặc địa chỉ của người sử dụng lao động đang quản lý
tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(7) Ghi cụ thể số tiền
bị khấu trừ (đối với tiền lương, bảo hiểm xã hội thì tỷ lệ khấu trừ mỗi lần
không quá 30% tổng số tiền lương, bảo hiểm xã hội được hưởng; đối với khoản thu
nhập khác thì tỷ lệ khấu trừ mỗi lần không quá 50% tổng số thu nhập).
(8) Ghi số tài khoản
của Kho bạc nhà nước mà cơ quan, đơn vị, tổ chức hoặc người sử dụng lao động
đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế
phải chuyển khoản.
(9) Ghi tên của Kho
bạc nhà nước.
(10) Ghi thời hạn
phù hợp với điều kiện thực tế nhưng không quá 15 ngày, kể từ ngày thực hiện việc
khấu trừ một phần lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế.
(11) Ghi cụ thể thời
hạn thực hiện quyết định cưỡng chế trên cơ sở tính toán cụ thể giữa số lần khấu
trừ với tổng số tiền phải thực hiện khấu trừ.
(12) Ghi họ và tên của
cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(13) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
Mẫu quyết định số 07
CƠ QUAN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../QĐ-CCXP
|
(2)
...................... , ngày.... tháng.... năm........
|
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản*
Căn cứ Điều 86, Điều 87 Luật xử
lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Điều 15 Nghị định số
166/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định về cưỡng chế
thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định về việc giao
quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-GQCC
ngày..../..../........ (nếu có);
Để bảo đảm thi hành Quyết định
xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-XPVPHC ngày..../..../........ của(3)
................................................................................................
,
Tôi:
.....................................................................................................................
Chức vụ (4):
..........................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế khấu
trừ tiền từ tài khoản để thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-XPVPHC
ngày..../..../........ của(3)
.................................................................
.....................................................................................................................................
xử phạt vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau
đây:
<1. Họ và tên>:............................................
Giới tính: .....................................
Ngày, tháng, năm
sinh:..../..../ ...................... Quốc tịch:
....................................
Nghề nghiệp:
.......................................................................................................
Nơi ở hiện tại:......................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ
chiếu:.....................; ngày cấp:..../..../........;
nơi cấp:
........................................................................................................................
Số tài khoản(5):..............................................
tại(6):.............................................
<1. Tên tổ chức vi phạm>:..................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
............................................................................................
Mã số doanh nghiệp:
...........................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh
nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:.
.....................................................................................................................................
Ngày cấp:..../..../........
................................... ; nơi cấp:.......................................
Số tài khoản(5):..............................................
tại (6):............................................
Người đại diện theo pháp luật(7):
.................. Giới tính: .....................................
Chức danh(8):
.......................................................................................................
2. Tổ chức tín dụng(6):
.........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính(9):
.........................................................................................
3. Số tiền bị khấu trừ:
..........................................................................................
(Bằng chữ:
..................................................................................................................)
Lý do khấu trừ: Không tự nguyện
chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ..../QĐ-XPVPHC
ngày..../..../........ của(3)
............................................
4. Ông (bà)/Tổ chức(10)
..............................................................................................
có trách nhiệm yêu cầu(6)
.............................................................................................
chuyển tiền từ tài khoản(5) ......................................
vào tài khoản số(11): ...................
của(12)
...........................................................................................................................
trong thời hạn(13).... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
5. Trường hợp ông (bà)/tổ chức(10)
.......................... không tự nguyện thực hiện trong thời hạn quy định tại
khoản 4 Điều này, thì(6)
................................................... có trách nhiệm trích chuyển
từ tài khoản của cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế số tiền bị khấu trừ quy định tại
khoản 3 Điều này đến tài khoản số (11):
................................ của (14)
..........................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày..../..../.................
Điều 3. Quyết định này
được:
1. Giao cho ông (bà)/Tổ chức bị
áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có
tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà)/Tổ chức bị áp dụng biện
pháp cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết
định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
Ông (bà)/Tổ chức(10)
.......................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện
hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho(6)
...................................................để chuyển số tiền bị khấu trừ
đến tài khoản của(14).....................................................................................................
3. Gửi cho(15)............................................................
để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.
|
NGƯỜI RA QUYẾT
ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
_____________
* Mẫu này được sử dụng để cưỡng
chế khấu trừ tiền từ tài khoản đối với cá nhân/tổ chức vi phạm không tự nguyện
chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 86 Luật xử lý
vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan
của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi
phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân,
thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(4) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định.
(5) Ghi số tài khoản
của cá nhân/tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(6) Ghi tên của tổ chức
tín dụng nơi cá nhân/tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế mở tài khoản.
(7) Ghi họ và tên của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu
là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là
doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(9) Ghi địa chỉ của
tổ chức tín dụng nơi cá nhân/tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế mở tài khoản.
(10) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(11) Ghi số tài khoản
Kho bạc nhà nước.
(12) Ghi cụ thể tên,
địa chỉ của Kho bạc nhà nước hoặc tên, địa chỉ của Ngân hàng thương mại được
Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu tiền phạt.
(13) Ghi 15 ngày hoặc
ghi thời hạn khác phù hợp với điều kiện thực tế.
(14) Ghi tên của Kho
bạc nhà nước.
(15) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
Mẫu quyết định số 08
CƠ QUAN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../QĐ-CCXP
|
(2)
...................... , ngày.... tháng.... năm........
|
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng
với số tiền phạt*
Căn cứ Điều 86, Điều 87 Luật xử
lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Điều 21 Nghị định số
166/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định về cưỡng chế
thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính; Căn cứ Quyết định về việc giao
quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-GQCC
ngày..../..../........ (nếu có);
Để bảo đảm thi hành Quyết định
xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-XPVPHC ngày..../..../........ của(3)
................................................................................................,
Tôi:
......................................................................................................................
Chức vụ(4):
...........................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế kê
biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt để thi hành Quyết định xử phạt
vi phạm hành chính số..../QĐ-XPVPHC ngày..../..../ ................... của (3)
...........................................................................................................................
xử phạt vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau
đây:
<1. Họ và tên>:............................................
Giới tính: .....................................
Ngày, tháng, năm
sinh:..../..../ ...................... Quốc tịch:
....................................
Nghề nghiệp:
.......................................................................................................
Nơi ở hiện tại:......................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ
chiếu:....................; ngày cấp:..../..../........;
nơi cấp:
........................................................................................................................
<1. Tên tổ chức vi phạm>:..................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
............................................................................................
Mã số doanh nghiệp:
...........................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh
nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:.
....................................................................................................................................
Ngày cấp:..../..../........
................................... ; nơi cấp:.......................................
Người đại diện theo pháp luật(5):
.................. Giới tính: .....................................
Chức danh(6):
.......................................................................................................
2. Số tiền bị xử phạt:
...........................................................................................
(Bằng chữ:
..................................................................................................................)
3. Lý do bị cưỡng chế: Không tự
nguyện chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-XPVPHC ngày..../..../........
của(3) .................................... và ông (bà)/tổ chức(7)
.............................................. (8).................................................
4. Địa điểm kê biên(9):
.........................................................................................
5. Thời gian thực hiện(10):
................ ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
6. Cơ quan, tổ chức phối hợp(11):.........................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày..../..../.................
Điều 3. Quyết định này
được:
1. Giao cho ông (bà)/Tổ chức bị
áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có
tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà)/Tổ chức bị áp dụng biện
pháp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt có tên tại
Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức
thực hiện cưỡng chế.
Ông (bà)/Tổ chức(7)
.......................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện
hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho(11)...................................
để phối hợp thực hiện kê biên tài sản.
3. Gửi cho(12)...........................................................
để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.
|
NGƯỜI RA QUYẾT
ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
_____________
* Mẫu này được sử dụng để cưỡng
chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt đối với cá nhân/tổ chức
vi phạm không tự nguyện chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định
tại Điều 86 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan
của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi
phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân,
thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(4) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định.
(5) Ghi họ và tên của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu
là doanh nghiệp tư nhân; Ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là
doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(7) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(8) Ghi rõ lý do theo
từng trường hợp cụ thể: Cá nhân không được hưởng tiền lương, thu nhập hoặc bảo
hiểm xã hội tại một cơ quan, đơn vị, tổ chức nào và không có tài khoản hoặc số
tiền gửi trong tài khoản tại tổ chức tín dụng không đủ để áp dụng biện pháp khấu
trừ tiền từ tài khoản; tổ chức không có tài khoản hoặc số tiền gửi trong tài
khoản tại tổ chức tín dụng không đủ để áp dụng biện pháp khấu trừ tiền từ tài
khoản.
(9) Ghi địa chỉ nơi
thực hiện biện pháp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền
phạt.
(10) Ghi thời hạn
phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp cưỡng chế.
(11) Ghi tên của Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có địa điểm kê biên, Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn nơi cá nhân bị cưỡng chế cư trú hoặc cơ quan nơi cá nhân bị cưỡng
chế đang làm việc/Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi tổ chức bị cưỡng chế
đóng trụ sở.
(12) Ghi họ và tên của
cá nhân có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
Mẫu quyết định số 09
CƠ QUAN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../QĐ-CCXP
|
(2)
...................... , ngày.... tháng.... năm........
|
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết
định xử phạt vi phạm hành chính*
Căn cứ Điều 86, Điều 87 Luật xử
lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Điều 31 Nghị định số
166/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về cưỡng chế
thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định về việc giao
quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-GQCC
ngày..../..../........ (nếu có);
Để bảo đảm thi hành Quyết định
xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-XPVPHC ngày..../..../........ của(3)
................................................................................................,
Tôi:
......................................................................................................................
Chức vụ(4):
...........................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế thu tiền,
tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do cá nhân, tổ chức khác đang giữ để thi
hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số......./QĐ-XPVPHC
ngày..../..../........ của(3).............................................................
xử phạt vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau
đây:
<1. Họ và tên>:............................................
Giới tính: .....................................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../
...................... Quốc tịch: ....................................
Nghề nghiệp:
.......................................................................................................
Nơi ở hiện tại:......................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ
chiếu:......................; ngày cấp:..../..../........;
nơi cấp:
........................................................................................................................
<1. Tên tổ chức vi phạm>:..................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
............................................................................................
Mã số doanh nghiệp:
.................................... ……………………………..........
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh
nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
Ngày cấp:..../..../........
................................... ; nơi cấp:.......................................
Người đại diện theo pháp luật(5):
.................. Giới tính: .....................................
Chức danh(6):
.......................................................................................................
<2. Số tiền phải thu>:
.........................................................................................
(Bằng chữ:
.................................................................................................................
)
<2. Tài sản phải thu>(7):
.....................................................................................
3. Lý do bị cưỡng chế: Không tự
nguyện chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-XPVPHC
ngày..../..../........ của(3) ....................................
và ông (bà)/tổ chức(8) ............................................
sau khi vi phạm có hành vi tẩu tán tiền, tài sản cho cá nhân, tổ chức khác giữ.
4. Cá nhân/Tổ chức đang giữ tiền,
tài sản(9):.......................................................
Địa chỉ(10): ............................................................................................................
5. Địa điểm thực hiện cưỡng chế(11):
...................................................................
6. Thời gian thực hiện(12):
.............................., kể từ ngày nhận được Quyết định này.
7. Cơ quan, tổ chức phối hợp(13):.........................................................................
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày..../..../................
Điều 3. Quyết định này
được:
1. Giao cho ông (bà)/Tổ chức bị
áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có
tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà)/Tổ chức bị áp dụng biện
pháp cưỡng chế thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do cá nhân, tổ chức
khác đang giữ có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi
chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
Ông (bà)/Tổ chức(8)
............................................ có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện
hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho(9)
.............................................. để nộp tiền vào ngân sách nhà nước/
hoặc chuyển giao tài sản cho cơ quan có thẩm quyền để làm thủ tục bán đấu giá.
3. Gửi cho(14)...........................................................
để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.
|
NGƯỜI RA QUYẾT
ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
_____________
* Mẫu này được sử dụng để cưỡng
chế thu tiền, tài sản đối với cá nhân/tổ chức vi phạm sau khi vi phạm có hành
vi tẩu tán tiền, tài sản cho cá nhân, tổ chức khác giữ quy định tại Điều 86 Luật
xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan
của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi
phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân,
thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(4) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định.
(5) Ghi họ và tên của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu
là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là
doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(7) Mô tả tên gọi,
tình trạng, đặc điểm từng tài sản phải thu (nếu nhiều thì lập bản thống kê
riêng).
(8) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(9) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
(10) Ghi địa chỉ của
cá nhân/tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
(11) Ghi địa chỉ nơi
thực hiện biện pháp cưỡng chế thu tiền/tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do cá
nhân, tổ chức khác đang giữ.
(12) Ghi thời hạn
phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp cưỡng chế.
(13) Ghi tên của Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có địa điểm thực hiện cưỡng chế, các cơ
quan, đơn vị, tổ chức có liên quan.
(14) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
Mẫu quyết định số 10
CƠ QUAN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../QĐ-CCXP
|
(2)
...................... , ngày.... tháng.... năm......
|
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu
quả*
Căn cứ Điều 28, Điều 86, Điều
87 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Điều 33 Nghị định số
166/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về cưỡng chế
thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định về việc giao
quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-GQCC
ngày..../..../........ (nếu có);
Để bảo đảm thi hành Quyết định
xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-XPVPHC ngày..../..../........ của(3)
................................................................................................
,
Tôi:
......................................................................................................................
Chức vụ(4):
...........................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế buộc
thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả đối với <ông (bà)/tổ chức> có
tên sau đây:
<1. Họ và tên>:
........................................... Giới tính:
.....................................
Ngày, tháng, năm sinh:
..../..../........ ............. Quốc tịch:
....................................
Nghề nghiệp:
.......................................................................................................
Nơi ở hiện tại:
.....................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ
chiếu:...................; ngày cấp:..../..../........;
nơi cấp:
.......................................................................................................................
<1. Tên tổ chức vi phạm>:..................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
............................................................................................
Mã số doanh nghiệp:
...........................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh
nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:.
.....................................................................................................................................
Ngày cấp:..../..../........
................................... ; nơi cấp:.......................................
Người đại diện theo pháp luật(5):
.................. Giới tính: .....................................
Chức danh(6):
.......................................................................................................
2. Phải thực hiện biện pháp khắc
phục hậu quả do đã có hành vi vi phạm hành chính quy định tại:
a) Điểm.... Khoản.... Điều....
Nghị định số..../..../NĐ-CP ngày..../..../........ quy định xử phạt vi phạm
hành chính........................................................................................
b) Điểm.... Khoản.... Điều....
Nghị định số..../..../NĐ-CP ngày..../..../........ quy định xử phạt vi phạm
hành
chính........................................................................................
3. Hậu quả do hành vi vi phạm
hành chính gây ra cần được khắc phục là(7):..............
a)
.........................................................................................................................
b)
.........................................................................................................................
4. Biện pháp khắc phục hậu quả
phải thực hiện, gồm (8):
a)
.........................................................................................................................
b)..........................................................................................................................
5. Mọi chi phí tổ chức thi hành
biện pháp khắc phục hậu quả do cá nhân/tổ chức vi phạm có tên tại Điều này chi
trả.
Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều
này phải hoàn trả số kinh phí là: ...................
(Bằng chữ:
..................................................................................................................)
cho(9):
..........................................................................................................................
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5
Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính.
Điều 2.
1. Thời gian thực hiện:....
ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
2. Địa điểm thực hiện(10):.....................................................................................
3. Cơ quan, tổ chức phối hợp(11):.........................................................................
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày..../..../.................
Điều 4. Quyết định này
được:
1. Giao cho ông (bà)(12)
................................ là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi phạm
có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Trong thời hạn.... ngày, kể từ
ngày nhận được Quyết định này, ông (bà)/tổ chức(13)
.........................................................................................................................
có trách nhiệm thực hiện Quyết định. Nếu quá thời hạn mà ông (bà)/tổ chức(13)
....................
.....................................................................................................................................
không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp
luật.
Ông (bà)/Tổ chức(13)
..................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành
chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho(14)..............................................
để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, ...
|
NGƯỜI RA QUYẾT
ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
_____________
* Mẫu này được sử dụng để cưỡng
chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả đối với cá nhân/tổ chức vi phạm
không tự nguyện chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều
86 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan
của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi
phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân,
thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(4) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định.
(5) Ghi họ và tên của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu
là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai
thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là
doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(7) Ghi rõ hậu quả
do hành vi vi phạm hành chính gây ra cần được khắc phục.
(8) Ghi cụ thể từng
biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện và thời hạn thực hiện của từng biện
pháp.
(9) Trong trường hợp
khẩn cấp, cần khắc phục ngay hậu quả để kịp thời bảo vệ môi trường, bảo đảm
giao thông, cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả
theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính, thì ghi tên của
cơ quan đã thi hành biện pháp khắc phục hậu quả.
(10) Ghi rõ địa chỉ
nơi thực hiện cưỡng chế.
(11) Ghi tên của cơ
quan, tổ chức có trách nhiệm phối hợp trong việc tổ chức thi hành Quyết định cưỡng
chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(12) Ghi họ và tên của
cá nhân/người đại diện tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(13) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(14) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
Mẫu quyết định số 11
CƠ QUAN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../QĐ-TTTVPT
|
(2)
...................... , ngày.... tháng.... năm........
|
QUYẾT ĐỊNH
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính
<do không xác định được người vi phạm/người vi phạm không đến nhận>
(3)*
Căn cứ Điều 26, khoản 4 Điều 126
Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định tạm giữ tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề số..../QĐ-TGTVPTGPCC
ngày..../..../........ của(4) ..........
....................................................................................................................................
;
Căn cứ kết quả thông báo trên(5)..........................................................................
và niêm yết công khai tại(5)..........................................................................................
từ ngày..../..../........ đến ngày..../..../........;
Căn cứ Quyết định về việc giao
quyền xử phạt vi phạm hành chính số......./QĐ-GQXP ngày..../..../........ (nếu
có),
Tôi:
......................................................................................................................
Chức vụ(6):
...........................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Tịch thu tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính đã bị tạm giữ theo Quyết định tạm giữ tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề số..../QĐ-TGTVPTGPCC
ngày..../..../........ của(4)
......................................................................
…………………………………………………………………………………………………
1. Việc tịch thu tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này.
2. Lý do tịch thu(7):
.............................................................................................
3. Tài liệu kèm theo(8):.........................................................................................
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này
được gửi cho(9) ..............................................................
để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.
|
NGƯỜI RA QUYẾT
ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
_____________
* Mẫu này được sử dụng để tịch thu
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của người vi phạm không đến nhận mà
không có lý do chính đáng hoặc không xác định được người vi phạm quy định tại
khoản 4 Điều 126 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan
của người có thẩm quyền ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi
tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi theo từng
trường hợp cụ thể: Nếu tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính do
không xác định được người vi phạm, thì ghi «do không xác định được người vi
phạm»; nếu tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính do người vi phạm
không đến nhận, thì ghi «do người vi phạm không đến nhận».
(4) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(5) Ghi rõ phương tiện
thông tin đại chúng đã đăng tin thông báo và địa chỉ trụ sở cơ quan của người
có thẩm quyền tạm giữ đã niêm yết công khai về việc xác định chủ sở hữu, người
quản lý, người sử dụng hợp pháp đối với tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính.
(6) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định.
(7) Ghi rõ lý do
theo từng trường hợp cụ thể: Không xác định được người vi phạm hoặc người vi phạm
không đến nhận.
(8) Ghi rõ các tài
liệu có liên quan như: Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề; Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề,....
(9) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
Mẫu quyết định số 12
CƠ QUAN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../QĐ-TTTV
|
(2)
...................... , ngày.... tháng.... năm........
|
QUYẾT ĐỊNH
Tịch thu tang vật vi phạm hành chính*
Căn cứ khoản 2 Điều 65 Luật xử
lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành
chính số:..../BB-VPHC lập ngày..../..../........;
Căn cứ Biên bản xác minh tình
tiết của vụ việc vi phạm hành chính số....../BB-XM lập ngày..../..../........
(nếu có);
Căn cứ Quyết định về việc giao
quyền xử phạt vi phạm hành chính số....../QĐ-GQXP ngày..../..../........ (nếu
có),
Tôi:
......................................................................................................................
Chức vụ(3):
..........................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Tịch thu tang vật
vi phạm hành chính theo biên bản được lập kèm theo Quyết định này.
1. Lý do không ra quyết định xử
phạt(4):
.............................................................
2. Số tang vật vi phạm hành
chính nêu trên được chuyển đến(5): .......................
.................................................................
để xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Tài liệu kèm theo(6):.........................................................................................
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này
được gửi cho(7)
.............................................................. để tổ chức thực
hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.
|
NGƯỜI RA QUYẾT
ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
_____________
* Mẫu này được sử dụng để tịch thu
tang vật vi phạm hành chính trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm
hành chính quy định tại khoản 2 Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan
của người có thẩm quyền ra quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính. Trường
hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo
hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi rõ lý do
không ra quyết định xử phạt theo các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c
và d khoản 1 Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(5) Ghi đầy đủ tên,
địa chỉ cơ quan, đơn vị nơi tang vật vi phạm hành chính bị tịch thu được chuyển
đến.
(6) Ghi rõ các tài
liệu có liên quan như: Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề; biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề,....
(7) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
Mẫu quyết định số 13
CƠ QUAN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../QĐ-KPHQ
|
(2)
...................... , ngày.... tháng.... năm........
|
QUYẾT ĐỊNH
Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả*
Căn cứ Điều 28, khoản 2 Điều
65, Điều 75, Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành
chính số:........../BB-VPHC lập ngày....../...../........;
Căn cứ Quyết định về việc giao
quyền xử phạt vi phạm hành chính số....../QĐ-GQXP ngày..../..../........ (nếu
có),
Để khắc phục triệt để hậu quả
do hành vi vi phạm hành chính gây ra,
Tôi:
......................................................................................................................
Chức vụ(3):
...........................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện
pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra đối với <ông (bà)/tổ
chức> có tên sau đây:
<1. Họ và tên>:............................................
Giới tính: .....................................
Ngày, tháng, năm
sinh:..../..../ ...................... Quốc tịch:
....................................
Nghề nghiệp:
.......................................................................................................
Nơi ở hiện tại:......................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ
chiếu:..................; ngày cấp:..../..../........;
nơi cấp:
........................................................................................................................
<1. Tên tổ chức vi phạm>:..................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
............................................................................................
Mã số doanh nghiệp:
..........................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh
nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:.
.....................................................................................................................................
Ngày cấp:..../..../........
................................... ; nơi cấp:.......................................
Người đại diện theo pháp luật(4):
.................. Giới tính: .....................................
Chức danh(5):
.......................................................................................................
2. Phải thực hiện biện pháp khắc
phục hậu quả do đã có hành vi vi phạm hành chính quy định tại:
a) Điểm.... Khoản.... Điều.... Nghị
định số..../..../NĐ-CP ngày..../..../ ................ quy định xử phạt vi phạm
hành chính .....
b) Điểm.... Khoản.... Điều....
Nghị định số..../..../NĐ-CP ngày..../..../ ............… quy định xử phạt vi phạm
hành chính.....
3. Hậu quả do hành vi vi phạm
hành chính gây ra cần được khắc phục là(6):..............
a)
.........................................................................................................................
b)
.........................................................................................................................
4. Lý do không ra quyết định xử
phạt(7):
.............................................................
.....................................................................................................................................
5. Biện pháp khắc phục hậu quả
phải thực hiện, gồm(8):
a)
.........................................................................................................................
b)
.........................................................................................................................
6. Mọi chi phí tổ chức thi hành
biện pháp khắc phục hậu quả do cá nhân/tổ chức vi phạm có tên tại Điều này chi
trả.
Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều
này phải hoàn trả số kinh phí là: ...........................
(Bằng chữ:
..................................................................................................................)
cho (9): .........................................................................................................................
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5
Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày..../..../........
Điều 3. Quyết định này
được:
1. Giao cho ông (bà)(10)
................................ là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi phạm
có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà)/Tổ chức bị áp dụng biện
pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra có tên tại Điều 1 phải thực
hiện Quyết định này. Nếu quá thời hạn quy định tại Điều 1 Quyết định này mà ông
(bà)/tổ chức(11) ................. không tự nguyện chấp hành thì sẽ
bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
Ông (bà)/Tổ chức(11)
....................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành
chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho(12)...........................................................
để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.
|
NGƯỜI RA QUYẾT
ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
_____________
* Mẫu này được sử dụng để áp dụng
biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm
hành chính quy định tại Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính hoặc thi hành quyết
định xử phạt vi phạm hành chính trong trường hợp người bị xử phạt chết, mất
tích, tổ chức bị xử phạt giải thể, phá sản quy định tại Điều 75 Luật xử lý vi
phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan
của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả. Trường
hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo
hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi họ và tên của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu
là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là
doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(6) Ghi rõ hậu quả
do hành vi vi phạm hành chính gây ra cần được khắc phục.
(7) Ghi rõ lý do
không ra quyết định xử phạt theo các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c
và d khoản 1 Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính.
Trường hợp không xác định được
đối tượng vi phạm hành chính, thì ghi «Không xác định được đối tượng vi phạm
hành chính» và khoản 1 Mục 1 Điều 1 của Quyết định.
Trường hợp cá nhân chết, mất
tích hoặc tổ chức giải thể, phá sản mà không có cá nhân, tổ chức nào tiếp nhận
chuyển giao quyền và nghĩa vụ, thì ghi «Cá nhân chết, mất tích/tổ chức giải
thể, phá sản nhưng không có cá nhân, tổ chức tiếp nhận chuyển giao quyền và
nghĩa vụ» và và khoản 1 Điều 1 của Quyết định.
(8) Ghi cụ thể từng
biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện và thời hạn thực hiện của từng biện
pháp.
(9) Trong trường hợp
khẩn cấp, cần khắc phục ngay hậu quả để kịp thời bảo vệ môi trường, bảo đảm
giao thông, cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả
theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính, thì ghi tên của
cơ quan đã thi hành biện pháp khắc phục hậu quả.
(10) Ghi họ và tên của
cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm.
Trường hợp không xác định được
đối tượng vi phạm hành chính, thì ghi «Không xác định được đối tượng vi phạm
hành chính».
Trường hợp cá nhân chết, mất
tích hoặc tổ chức giải thể, phá sản mà không có cá nhân, tổ chức nào tiếp nhận
chuyển giao quyền và nghĩa vụ, thì ghi «Cá nhân chết, mất tích/tổ chức giải
thể, phá sản nhưng không có cá nhân, tổ chức tiếp nhận chuyển giao quyền và
nghĩa vụ».
(11) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức vi phạm.
Trường hợp không xác định được
đối tượng vi phạm hành chính, thì ghi «Không xác định được đối tượng vi phạm
hành chính».
Trường hợp cá nhân chết, mất
tích hoặc tổ chức giải thể, phá sản mà không có cá nhân, tổ chức nào tiếp nhận
chuyển giao quyền và nghĩa vụ, thì ghi «Cá nhân chết, mất tích/tổ chức giải
thể, phá sản nhưng không có cá nhân, tổ chức tiếp nhận chuyển giao quyền và
nghĩa vụ».
(12) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
Mẫu quyết định số 14
CƠ QUAN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../QĐ-THTVPT
|
(2).......................,
ngày.... tháng... năm........
|
QUYẾT ĐỊNH
Tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính*
Căn cứ khoản 2 Điều 65, khoản 1
Điều 82, các khoản 5 và 6 Điều 126 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành
chính số:.........../BB-VPHC lập ngày..../..../........;
Căn cứ Biên bản xác minh tình
tiết của vụ việc vi phạm hành chính số......../BB-XM lập ngày..../..../........
(nếu có);
Căn cứ Quyết định về việc giao
quyền xử phạt vi phạm hành chính số........./QĐ-GQXP ngày..../..../........ (nếu
có),
Tôi:
........................................................................................................................
Chức vụ(3):
.............................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Tiêu hủy tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính theo biên bản được lập kèm theo Quyết định này.
1. Địa điểm thực hiện:
...................................... Thời gian thực hiện: ..................
2. Lý do tiêu hủy tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính(4): ...........................
3. Thành phần tham gia(5):
.....................................................................................
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này
được gửi cho(6) ................................................................
để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.
|
NGƯỜI RA QUYẾT
ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
_____________
* Mẫu này được sử dụng để tiêu
hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại khoản 2 Điều 65, khoản
1 Điều 82, khoản 5 và khoản 6 Điều 126 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan
của người có thẩm quyền ra quyết định tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi
tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi rõ lý do
theo từng trường hợp cụ thể: Không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính
theo các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 Luật xử
lý vi phạm hành chính; tang vật, phương tiện vi phạm hành chính không còn giá
trị sử dụng hoặc không bán đấu giá được quy định tại khoản 1 Điều 82 Luật xử lý
vi phạm hành chính; tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là hàng hóa, vật
phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường, văn hóa
phẩm độc hại quy định tại khoản 5 Điều 126 Luật xử lý vi phạm hành chính; tang
vật vi phạm hành chính là các chất ma túy và những vật thuộc loại cấm lưu hành
quy định tại khoản 6 Điều 126 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(5) Ghi tên của cơ
quan ra quyết định tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; cơ quan
quản lý nhà nước chuyên ngành đối với loại tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính bị tiêu hủy và các cơ quan có liên quan khác.
(6) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
Mẫu quyết định số 15
CƠ QUAN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../QĐ-THMPQĐXP
|
(2)
...................... , ngày.... tháng.... năm........
|
QUYẾT ĐỊNH
Thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm
hành chính*
Căn cứ Điều 75 Luật xử lý vi phạm
hành chính;
Căn cứ Điều 9 Nghị định số
81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm
hành chính số............../QĐ-XPVPHC ngày..../..../........ của(3)
................................................................................................;
Căn cứ Quyết định về việc giao
quyền xử phạt vi phạm hành chính số......./QĐ-GQXP ngày..../..../........ (nếu
có);
Tôi:
......................................................................................................................
Chức vụ(4):
...........................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ thi
hành hình thức phạt tiền quy định tại(5)
.............................
Quyết định xử phạt vi phạm hành
chính số........./QĐ-XPVPHC ngày..../..../........
của (3) ...........................................................................................................................
....................................................................................................................................
,
đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:
<1. Họ và tên>:............................................
Giới tính: .....................................
Ngày, tháng, năm
sinh:..../..../ ...................... Quốc tịch:
....................................
Nghề nghiệp:
.......................................................................................................
Nơi ở hiện tại:......................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ
chiếu:..................; ngày cấp:..../..../........;
nơi cấp:
........................................................................................................................
<1. Tên tổ chức vi phạm>:..................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
............................................................................................
Mã số doanh nghiệp:
...........................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh
nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:.
.....................................................................................................................................
Ngày cấp:..../..../........
................................... ; nơi cấp:.......................................
Người đại diện theo pháp luật(6):
.................. Giới tính: .....................................
Chức danh(7):
.......................................................................................................
2. Số tiền phạt đình chỉ thi
hành là(8):..................................................................
(Bằng chữ:
..................................................................................................................
)
3. Lý do đình chỉ thi hành hình
thức phạt tiền(9): ................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Điều 2. Tiếp tục thi
hành <hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính/biện pháp khắc phục hậu quả> (10) quy định tại(11)
........................ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số....................../QĐ-XPVPHC
ngày..../..../........ của (3)
...........................................................................................................................
....................................................................................................................................
,
đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:
<1. Họ và tên> (12):
...................................... Giới tính: .....................................
Ngày, tháng, năm
sinh:..../..../ ...................... Quốc tịch:
....................................
Nghề nghiệp:
.......................................................................................................
Nơi ở hiện tại:......................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ
chiếu:...................; ngày cấp:..../..../........;
nơi cấp: ........................................................................................................................
<1. Tên tổ chức> (13):
..........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
............................................................................................
Mã số doanh nghiệp:
...........................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh
nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:.
.....................................................................................................................................
Ngày cấp:..../..../........
................................... ; nơi cấp:.......................................
Người đại diện theo pháp luật(6):
.................. Giới tính: .....................................
Chức danh(7):
.......................................................................................................
2. Thời gian thi hành quyết định
là: 10 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Điều 3. Quyết định có hiệu
lực thi hành, kể từ ngày..../..../........
Điều 4. Quyết định này
được:
1. Giao cho ông (bà)(14)
.......................................................................................
là cá nhân/đại diện cho tổ chức có tên tại Điều 2 Quyết định này có trách nhiệm
tiếp tục thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính và biện pháp khắc phục hậu quả được ghi trong Quyết định xử phạt vi phạm
hành chính số......../QĐ-XPVPHC ngày..../..../........ của(3)
...............................................................................................................................
Ông (bà)/Tổ chức(15)
..................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành
chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho các cá nhân, tổ chức
có liên quan(16) .................................................
.....................................................................................................................................
để chấp hành.
3. Gửi cho(17)...........................................................
để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: Hồ sơ.
|
NGƯỜI RA QUYẾT
ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
_____________
* Mẫu này được sử dụng để thi hành
một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong trường hợp người bị xử phạt
chết, mất tích, tổ chức bị xử phạt giải thể, phá sản quy định tại Điều 75 Luật
xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan
của người có thẩm quyền ra quyết định thi hành một phần quyết định xử phạt vi
phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân,
thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(4) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định.
(5) Ghi cụ thể điều,
khoản quy định số tiền phạt trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(6) Ghi họ và tên của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu
là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là
doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể mức
tiền phạt đã được ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(9) Ghi cụ thể theo
từng trường hợp: Cá nhân bị xử phạt chết được ghi trong giấy chứng tử/mất tích
được ghi trong quyết định tuyên bố mất tích; tổ chức bị giải thể/phá sản được
ghi trong quyết định giải thể/phá sản.
(10) Ghi theo từng
trường hợp cụ thể: Nếu tiếp tục thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi «hình thức xử phạt tịch thu tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính»; nếu tiếp tục thi hành biện pháp khắc phục
hậu quả, thì ghi «biện pháp khắc phục hậu quả»; nếu tiếp tục thi hành cả
hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và biện
pháp khắc phục hậu quả, thì ghi «hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả».
(11) Ghi cụ thể điều,
khoản quy định hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính hoặc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong quyết định xử phạt vi phạm
hành chính.
(12) Ghi họ và tên của
cá nhân có trách nhiệm tiếp tục thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả được ghi trong
quyết định xử phạt vi phạm hành chính. (Cá nhân có nghĩa vụ tiếp tục thi hành
quyết định xử phạt vi phạm hành chính được xác định theo thứ tự sau: Là vợ, chồng,
cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi hoặc người đang quản lý tài
sản của người chết, bị tuyên bố mất tích).
(13) Ghi tên của tổ
chức có trách nhiệm tiếp tục thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả được ghi trong
quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(14) Ghi họ và tên của
cá nhân/người đại diện tổ chức có trách nhiệm tiếp tục thi hành hình thức xử phạt
tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả
đã được ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(15) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm tiếp tục thi hành hình thức xử phạt tịch
thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả đã
được ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(16) Ghi cụ thể theo
từng trường hợp các cá nhân, tổ chức có liên quan như: Cá nhân, tổ chức đang quản
lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; cá nhân là người được hưởng tài sản
thừa kế được xác định theo quy định của pháp luật dân sự về thừa kế; cơ quan, tổ
chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc giải thể, phá sản; Người đại diện
theo pháp luật của tổ chức bị giải thể, phá sản.
(17) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
Mẫu quyết định số 16
CƠ QUAN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...../QĐ-TGN
|
(2) ......................
, ngày.... tháng.... năm........
|
QUYẾT ĐỊNH
Tạm giữ người theo thủ tục hành chính*
Căn cứ Điều 122, Điều 123 Luật
xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Điều 102 Luật hải quan;
Căn cứ Điều 13 Nghị định số
112/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định hình thức xử phạt
trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành
chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian
làm thủ tục trục xuất;
Căn cứ Quyết định về việc giao
quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính số..../QĐ-GQTG
ngày..../..../........ (nếu có),
Tôi:
......................................................................................................................
Chức vụ(3):
...........................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Tạm giữ người
theo thủ tục hành chính đối với ông (bà) có tên sau đây:
1. Họ và tên:
................................................. Giới tính: .....................................
Ngày, tháng, năm
sinh:..../..../ ...................... Quốc tịch:
....................................
Nghề nghiệp:
.......................................................................................................
Nơi ở hiện tại:......................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ
chiếu:..................; ngày cấp:..../..../........;
nơi cấp:
........................................................................................................................
Họ và tên cha/mẹ hoặc người
giám hộ**: ..........................................................
2. Lý do tạm giữ(4):
..............................................................................................
3. Tình trạng của người bị tạm
giữ(5):
.................................................................
4. Địa điểm tạm giữ(6):.........................................................................................
5. Thời hạn tạm giữ là.... giờ....
phút, kể từ.... giờ.... phút ngày..../..../ ............ ...
6. Việc tạm giữ được thông báo
cho(7): ...............................................................
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này
được:
1. Giao cho ông (bà) có tên tại
Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà)(8)..........................................................
có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định
của pháp luật.
2. Gửi cho(9)
............................................................ để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.
|
NGƯỜI RA QUYẾT
ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
_____________
* Mẫu này được sử dụng để áp dụng
biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 122
Luật xử lý vi phạm hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản
1 Điều 102 Luật hải quan).
** Ghi họ và tên cha/mẹ hoặc
người giám hộ đối với trường hợp người bị tạm giữ là người chưa thành niên.
(1) Ghi tên cơ quan của
người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người
theo thủ tục hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi rõ lý do tạm
giữ người theo từng trường hợp cụ thể quy định tại khoản 1 Điều 122 Luật xử lý
vi phạm hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 102
Luật hải quan), Điều 11 Nghị định số 112/2013/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung
theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 17/2016/NĐ-CP).
(5) Ghi lại tình trạng
chung (tình trạng sức khỏe, đặc điểm hình dáng, đặc điểm quần áo, tài sản cá nhân,...)
của người bị tạm giữ tại thời điểm ra Quyết định.
(6) Ghi rõ địa chỉ
nơi tạm giữ.
(7) Ghi đầy đủ họ và
tên, địa chỉ thân nhân hoặc tên, địa chỉ cơ quan nơi làm việc hoặc học tập của
người bị tạm giữ (người ra quyết định tạm giữ hỏi và theo yêu cầu của người bị
tạm giữ). Trường hợp tạm giữ người chưa thành niên vi phạm hành chính vào ban
đêm hoặc thời gian giữ trên 06 giờ, thì người ra Quyết định phải thông báo ngay
cho cha/mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên biết.
(8) Ghi họ và tên của
cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính.
(9) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
Mẫu quyết định số 17
CƠ QUAN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../QĐ-KDTHTGN
|
(2)
...................... , ngày.... tháng.... năm........
|
QUYẾT ĐỊNH
Kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục
hành chính*
Căn cứ Điều 122, khoản 2 Điều 123
Luật xử lý vi phạm hành chính; Căn cứ Điều 102 Luật hải quan;
Căn cứ Điều 13 Nghị định số
112/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định hình thức xử phạt
trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành
chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian
làm thủ tục trục xuất;
Căn cứ Quyết định tạm giữ người
theo thủ tục hành chính số.........../QĐ-TGN ngày..../..../........ của(3)
................................................................................................;
Căn cứ Quyết định về việc giao
quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính số..../QĐ-GQTG
ngày..../..../........ (nếu có),
Tôi:
......................................................................................................................
Chức vụ(4):
...........................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Kéo dài thời hạn
tạm giữ người theo thủ tục hành chính đối với ông (bà) có tên sau đây:
1. Họ và tên:
................................................. Giới tính:
.....................................
Ngày, tháng, năm
sinh:..../..../ ...................... Quốc tịch:
....................................
Nghề nghiệp: .......................................................................................................
Nơi ở hiện tại:......................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ
chiếu:....................; ngày cấp:..../..../........;
nơi cấp:
........................................................................................................................
Họ và tên cha/mẹ hoặc người
giám hộ**: ..........................................................
2. Đang bị áp dụng biện pháp
ngăn chặn tạm giữ theo Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính số..../QĐ-TGN
ngày..../..../........ của(3)
...................................................................... có thời
hạn tạm giữ là.... giờ.... phút, kể từ.... giờ.... phút ngày..../..../........
3. Lý do kéo dài thời hạn tạm
giữ(5):
...................................................................
4. Thời hạn kéo dài là.... giờ....
phút, từ.... giờ.... phút ngày..../..../........
5. Việc kéo dài thời hạn tạm giữ
đã thông báo cho(6) .........................................
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này
được:
1. Giao cho ông (bà) có tên tại
Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà)(7)..........................................................
có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định
của pháp luật.
2. Gửi cho(8)
............................................................ để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.
|
NGƯỜI RA QUYẾT
ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
_____________
* Mẫu này được sử dụng để kéo
dài thời gian áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính
quy định tại khoản 3 Điều 122 Luật xử lý vi phạm hành chính (đã được sửa đổi, bổ
sung theo quy định tại khoản 1 Điều 102 Luật hải quan).
** Ghi họ và tên cha/mẹ hoặc
người giám hộ đối với trường hợp người bị kéo dài thời hạn tạm giữ là người
chưa thành niên.
(1) Ghi tên cơ quan
của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người
theo thủ tục hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính.
(4) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định.
(5) Ghi rõ lý do kéo
dài thời gian tạm giữ người theo từng trường hợp cụ thể.
(6) Ghi đầy đủ họ và
tên, địa chỉ thân nhân hoặc tên, địa chỉ cơ quan nơi làm việc hoặc học tập của
người bị kéo dài thời hạn tạm giữ (người ra quyết định tạm giữ hỏi và theo yêu
cầu của người bị tạm giữ).
(7) Ghi họ và tên của
cá nhân bị kéo dài thời hạn áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ
tục hành chính.
(8) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
Mẫu quyết định số 18
CƠ QUAN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../QĐ-CDTGN
|
(2)
...................... , ngày.... tháng.... năm......
|
QUYẾT ĐỊNH
Chấm dứt việc tạm giữ người theo thủ tục hành
chính*
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành
chính; Căn cứ Điều 102 Luật hải quan;
Căn cứ Nghị định số
112/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định hình thức xử phạt
trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành
chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian
làm thủ tục trục xuất;
Căn cứ Quyết định tạm giữ người
theo thủ tục hành chính số.........../QĐ-TGN ngày..../..../........ của(3)
................................................................................................
;
Căn cứ Quyết định kéo dài thời
hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính số..../QĐ-KDTHTGN
ngày..../..../........ của(4)
.......................................(nếu có);
Căn cứ Quyết định về việc giao
quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính số..../QĐ-GQTG ngày..../..../........
(nếu có),
Xét đề nghị của(5)................................................................................................
,
Tôi:
......................................................................................................................
Chức vụ(6):
...........................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Chấm dứt việc tạm
giữ người theo thủ tục hành chính theo Quyết định số..../QĐ-TGN
ngày..../..../........ của (3) ...............................................................
và Quyết định số..../QĐ-KDTHTGN ngày..../..../........ của(4)
.......................................................................................
<nếu có> đối với ông (bà) có tên sau đây:
1. Họ và tên:
................................................. Giới tính:
.....................................
Ngày, tháng, năm
sinh:..../..../........ .............. Quốc tịch:
....................................
Nghề nghiệp:
.......................................................................................................
Nơi ở hiện tại:......................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ
chiếu:.......................; ngày cấp:..../..../........;
nơi cấp:
........................................................................................................................
2. Lý do chấm dứt việc tạm giữ
người theo thủ tục hành chính(7):
.....................................................................................................................................
3. Thời điểm chấm dứt việc tạm
giữ người:.... giờ.... phút, ngày..../..../.......
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này
được:
1. Giao cho ông (bà)(8)
......................................... là cá nhân vi phạm có tên tại Điều 1
Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà) có tên tại Điều 1 có
quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định
của pháp luật.
2. Gửi cho(9)
............................................................ để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, ...
|
NGƯỜI RA QUYẾT
ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
_____________
* Mẫu này được sử dụng để chấm
dứt việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan
của người có thẩm quyền ra quyết định chấm dứt tạm giữ người theo thủ tục hành chính.
Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, thì ghi tên
cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính.
(4) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục
hành chính.
(5) Ghi chức vụ của
người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(6) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định.
(7) Ghi rõ lý do chấm
dứt việc tạm giữ người theo từng trường hợp cụ thể.
(8) Ghi họ và tên của
cá nhân vi phạm.
(9) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
Mẫu quyết định số 19
CƠ QUAN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../QĐ-TGTVPTGPCC
|
(2)
...................... , ngày.... tháng.... năm........
|
QUYẾT ĐỊNH
Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề*
Căn cứ Điều 125 Luật xử lý vi
phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định về việc giao
quyền xử phạt vi phạm hành chính số........../QĐ-GQXP ngày..../..../........ (nếu
có),
Tôi: ......................................................................................................................
Chức vụ(3):
...........................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Tạm giữ <tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề> (4)
của <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:
<1. Họ và tên>:............................................
Giới tính: .....................................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../
...................... Quốc tịch: ....................................
Nghề nghiệp:
.......................................................................................................
Nơi ở hiện tại:......................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ
chiếu:...................; ngày cấp:..../..../........;
nơi cấp:
........................................................................................................................
<1. Tên tổ chức vi phạm>:..................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
............................................................................................
Mã số doanh nghiệp:
...........................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh
nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:.
.....................................................................................................................................
Ngày cấp:..../..../........
................................... ; nơi cấp:.......................................
Người đại diện theo pháp luật(5):
.................. Giới tính: .....................................
Chức danh(6):
.......................................................................................................
2. Việc tạm giữ <tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính/giấy phép, chứng chỉ hành nghề> (4)
được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này.
3. Việc niêm phong tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được lập
thành biên bản kèm theo Quyết định này (nếu có).
4. Lý do tạm giữ (7):
.............................................................................................
.....................................................................................................................................
5. Thời hạn tạm giữ:... ngày, từ....
ngày..../..../.... đến ngày..../..../....
6. Địa điểm tạm giữ(8):.........................................................................................
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này
được:
1. Giao cho ông (bà)(9)
.................................. là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi
phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà)/Tổ chức(10)
......................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện
hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho(11)...........................................................
để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.
|
NGƯỜI RA QUYẾT
ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu (12), ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
_____________
* Mẫu này được sử dụng để áp dụng
biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy
phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 125 Luật xử
lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan
của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục
hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi
tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi theo từng
trường hợp cụ thể: Nếu tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì
ghi «tang vật, phương tiện vi phạm hành chính»; nếu tạm giữ giấy phép,
chứng chỉ hành nghề, thì ghi «giấy phép, chứng chỉ hành nghề»; nếu tạm
giữ cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành
nghề, thì ghi «tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng
chỉ hành nghề».
(5) Ghi họ và tên của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu
là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là
doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(7) Ghi rõ lý do tạm
giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề
theo từng trường hợp cụ thể quy định tại khoản 1 Điều 125 Luật xử lý vi phạm
hành chính.
(8) Ghi rõ địa chỉ
nơi tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành
nghề.
(9) Ghi họ và tên của
cá nhân/người đại diện tổ chức bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(10) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(11) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
(12) Quyết định tạm
giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề được
đóng dấu của cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định vào góc trên cùng
bên trái của quyết định, nơi ghi tên cơ quan và số, ký hiệu của quyết định
trong các trường hợp sau:
- Người có thẩm quyền ra quyết định
tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề
theo thủ tục hành chính không phải là người giữ chức danh lãnh đạo được đóng dấu
trực tiếp lên chữ ký theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.
- Trưởng đoàn thanh tra chuyên
ngành cấp bộ, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành cấp sở, Trưởng đoàn thanh tra
chuyên ngành của cơ quan quản lý nhà nước được giao thực hiện chức năng thanh
tra chuyên ngành đang thi hành công vụ có căn cứ để cho rằng nếu không tạm giữ
ngay thì tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tẩu tán, tiêu hủy.
Mẫu quyết định số 20
CƠ QUAN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../QĐ-KDTGTVPTGPCC
|
(2)
...................... , ngày.... tháng.... năm........
|
QUYẾT ĐỊNH
Kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề*
Căn cứ Điều 125 Luật xử lý vi
phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định tạm giữ tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề số..../QĐ-TGTVPTGPCC
ngày..../..../........ của(3).............................
....................................................................................................................................;
Căn cứ Quyết định về việc giao
quyền xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-
GQXP ngày..../..../........ (nếu
có),
Tôi:
......................................................................................................................
Chức vụ (4):
..........................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Kéo dài thời hạn
tạm giữ <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ
hành nghề> (5) đang bị tạm giữ theo Quyết định tạm giữ tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề số..../QĐ-
TGTVPTGPCC ngày..../..../........ của(3) ......................................................................
có thời hạn tạm giữ là............ ngày, kể từ ngày…./..../........ đến
ngày..../..../........, đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:
<1. Họ và tên>:............................................
Giới tính: .....................................
Ngày, tháng, năm
sinh:..../..../ ...................... Quốc tịch:
....................................
Nghề nghiệp:
.......................................................................................................
Nơi ở hiện tại:......................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ
chiếu:......................; ngày cấp:..../..../........;
nơi cấp: ........................................................................................................................
<1. Tên tổ chức vi phạm>:..................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
............................................................................................
Mã số doanh nghiệp:
...........................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh
nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:.
.....................................................................................................................................
Ngày cấp:..../..../........
................................... ; nơi cấp:.......................................
Người đại diện theo pháp luật(6):
.................. Giới tính: ..................................... Chức danh(7):
.......................................................................................................
2. <Tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính/Giấy phép, chứng chỉ hành nghề> (5) bị kéo
dài thời hạn tạm giữ đã được lập biên bản kèm theo Quyết định tạm giữ tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề số..../QĐ-TGTVPTGPCC
ngày..../..../........ của(3)............................................................................................................................
.....................................................................................................................................
3. Tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính được niêm phong bị kéo dài thời hạn tạm giữ đã được lập biên bản kèm
theo Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng
chỉ hành nghề số........./QĐ- TGTVPTGPCC ngày..../..../........ của(3)
................................................ (nếu có).
4. Lý do kéo dài thời hạn tạm
giữ(8):
...................................................................
5. Thời hạn kéo dài là.... ngày,
kể từ ngày..../..../........ đến ngày..../..../........
6. Việc kéo dài thời hạn tạm giữ
đã thông báo cho(9) .........................................
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này
được:
1. Giao cho ông (bà)(10)
................................ là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi phạm
có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà)/Tổ chức(11)
..................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành
chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho(12)...........................................................
để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.
|
NGƯỜI RA QUYẾT
ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
_____________
* Mẫu này được sử dụng để kéo
dài thời hạn áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính quy định tại
khoản 8 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan
của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục
hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi
tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính.
(4) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định.
(5) Ghi theo từng
trường hợp cụ thể: Nếu kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính, thì ghi «tang vật, phương tiện vi phạm hành chính»; nếu kéo
dài thời hạn tạm giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì ghi «giấy phép, chứng
chỉ hành nghề»; nếu kéo dài thời hạn tạm giữ cả tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì ghi «tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề».
(6) Ghi họ và tên của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu
là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là
doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(8) Ghi rõ lý do kéo
dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng
chỉ hành nghề theo từng trường hợp cụ thể.
(9) Ghi đầy đủ họ và
tên người, tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức được thông báo.
(10) Ghi họ và tên của
cá nhân/người đại diện tổ chức bị kéo dài thời hạn áp dụng biện pháp ngăn chặn
tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(11) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức bị kéo dài thời hạn áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(12) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
Mẫu quyết định số 21
CƠ QUAN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../QĐ-TLTVPTGPCC
|
(2)
...................... , ngày.... tháng.... năm........
|
QUYẾT ĐỊNH
Trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ*
Căn cứ Điều 126 Luật xử lý vi
phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định tạm giữ tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề số..../QĐ-TGTVPTGPCC
ngày..../..../........ của(3) ...............
....................................................................................................................................;
Căn cứ Quyết định kéo dài thời
hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành
nghề số......../QĐ-KDTGTVPTGPCC ngày..../..../........ của(4)
...........................................................................(nếu
có);
Căn cứ Quyết định về việc giao
quyền xử phạt vi phạm hành chính số......./QĐ-GQXP ngày..../..../........ (nếu
có),
Tôi:
......................................................................................................................
Chức vụ(5):
...........................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Trả lại <tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính/giấy phép, chứng chỉ hành nghề> (6)
đã bị tạm giữ cho <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:
<1. Họ và tên>:............................................
Giới tính: .....................................
Ngày, tháng, năm sinh:
..../..../ ..................... Quốc tịch:
....................................
Nghề nghiệp: .......................................................................................................
Nơi ở hiện tại:......................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ
chiếu:....................; ngày cấp:..../..../........;
nơi cấp:
........................................................................................................................
<1. Tên tổ chức>:
...............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
............................................................................................
Mã số doanh nghiệp:
...........................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh
nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:.
.....................................................................................................................................
Ngày cấp:..../..../........
................................... ; nơi cấp:.......................................
Người đại diện theo pháp luật(7):
.................. Giới tính: .....................................
Chức danh(8):
.......................................................................................................
2. Việc trả lại <tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính/giấy phép, chứng chỉ hành nghề> (6)
bị tạm giữ được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này.
3. Việc mở niêm phong tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được lập
thành biên bản kèm theo Quyết định này (nếu có).
4. Lý do trả lại(9):
.................................................................................................
.....................................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này
được:
1. Giao cho ông (bà)(10)
................................ là cá nhân/đại diện cho tổ chức có tên tại Điều
1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà)/Tổ chức(11)
........................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện
hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho(12)...........................................................
để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.
|
NGƯỜI RA QUYẾT
ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
_____________
* Mẫu này được sử dụng để trả lại
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm
giữ theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 126 Luật xử lý vi phạm hành
chính.
(1) Ghi tên cơ quan
của người có thẩm quyền ra quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan
theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính.
(4) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính.
(5) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định.
(6) Ghi theo từng
trường hợp cụ thể: Nếu trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì
ghi «tang vật, phương tiện vi phạm hành chính»; nếu trả lại giấy phép,
chứng chỉ hành nghề, thì ghi «giấy phép, chứng chỉ hành nghề»; nếu trả lại
cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề,
thì ghi «tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ
hành nghề».
(7) Ghi họ và tên của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu
là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là
doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(9) Ghi rõ lý do trả
lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị
tạm giữ theo từng trường hợp cụ thể quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 126 Luật
xử lý vi phạm hành chính.
(10) Ghi họ và tên của
cá nhân/người đại diện tổ chức được nhận lại tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ.
(11) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức được nhận lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính,
giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ.
(12) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
Mẫu quyết định số 22
CƠ QUAN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../QĐ-KN
|
(2)
...................... , ngày.... tháng.... năm........
|
QUYẾT ĐỊNH
Khám người theo thủ tục hành chính*
Căn cứ khoản 1 Điều 123, Điều
127 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định về việc giao
quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính số..../QĐ-GQTG
ngày..../..../........ (nếu có),
Tôi:
......................................................................................................................
Chức vụ(3):
...........................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Khám người theo thủ
tục hành chính đối với ông (bà) có tên sau đây:
1. Họ và tên:
................................................. Giới tính:
.....................................
Ngày, tháng, năm
sinh:..../..../ ...................... Quốc tịch: ....................................
Nghề nghiệp:
.......................................................................................................
Nơi ở hiện tại:......................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ
chiếu:...................; ngày cấp:..../..../........;
nơi cấp:
........................................................................................................................
2. Lý do khám(4):
.................................................................................................
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này
được:
1. Giao cho ông (bà) có tên tại
Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà)(5)...........................................................
có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định
của pháp luật.
2. Gửi cho(6)
............................................................ để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.
|
NGƯỜI RA QUYẾT
ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
_____________
* Mẫu này được sử dụng để áp dụng
biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 127 Luật
xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan
của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người
theo thủ tục hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi rõ lý do khám
người theo thủ tục hành chính theo từng trường hợp cụ thể quy định tại khoản 1
Điều 127 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(5) Ghi họ và tên của
cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính.
(6) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì thực hiện việc khám.
Mẫu quyết định số 23
CƠ QUAN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../QĐ-KPTVTĐV
|
(2)
...................... , ngày.... tháng.... năm........
|
QUYẾT ĐỊNH
Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục
hành chính*
Căn cứ khoản 1 Điều 123, Điều
128 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền
tạm giữ người theo thủ tục hành chính số..../QĐ-GQTG ngày..../..../........ (nếu
có),
Tôi:
......................................................................................................................
Chức vụ (3):
..........................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Khám phương tiện
vận tải, đồ vật(4):......................................................
1. Số giấy đăng ký phương tiện:
................................ ; ngày cấp: ..../..../ ...........
Nơi cấp:
...............................................................................................................
2. Biển số đăng ký phương tiện
vận tải (nếu có)(5): ............................................
3. Tại khu vực(6):
.................................................................................................
4. Do ông (bà) có tên sau đây
là chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải:
Họ và tên:
..................................................... Giới tính:
.....................................
Ngày, tháng, năm
sinh:..../..../ ...................... Quốc tịch:
....................................
Nghề nghiệp:
.......................................................................................................
Nơi ở hiện tại:......................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ
chiếu:...................; ngày cấp:..../..../........;
nơi cấp:
........................................................................................................................
5. Lý do khám(7):
.................................................................................................
6. Phạm vi khám(8):..............................................................................................
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này
được:
1. Giao cho ông (bà) có tên tại
Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà)(9)...........................................................
có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định
của pháp luật.
2. Gửi cho(10)...........................................................
để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.
|
NGƯỜI RA QUYẾT
ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
_____________
* Mẫu này được sử dụng để áp dụng
biện pháp ngăn chặn khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
quy định tại Điều 128 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan
của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám phương
tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính. Trường hợp người ra quyết định là
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức
của Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể loại
phương tiện vận tải hoặc đồ vật bị khám.
(5) Ghi rõ biển số
đăng ký phương tiện vận tải (ô tô, tàu, thuyền...).
(6) Ghi cụ thể địa
điểm khám phương tiện vận tải hoặc đồ vật.
(7) Ghi rõ lý do
khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính theo từng trường hợp cụ
thể quy định tại khoản 1 Điều 128 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(8) Ghi rõ khám một
phần hay toàn bộ phương tiện vận tải hoặc đồ vật.
(9) Ghi họ và tên của
cá nhân đang sở hữu, quản lý, sử dụng đối với phương tiện vận tải hoặc đồ vật bị
khám.
(10) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì thực hiện việc khám.
Mẫu quyết định số 24
CƠ QUAN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../QĐ-KNCGTVPT
|
(2)
........................ , ngày.... tháng.... năm........
|
QUYẾT ĐỊNH
Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính*
Căn cứ khoản 1 Điều 123, Điều
129 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định về việc giao
quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính số..../QĐ-GQTG
ngày..../..../........ (nếu có),
Tôi:
........................................................................................................................
Chức vụ(3):.............................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Khám nơi cất giấu
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính(4): ................
...............................................................................................................................
1. Chủ nơi bị khám là <ông
(bà)/tổ chức> có tên sau đây:
<Họ và tên>: .................................................
Giới tính: .....................................
Ngày, tháng, năm
sinh:......./..../ ..................... Quốc tịch:
....................................
Nghề nghiệp:
.........................................................................................................
Nơi ở hiện tại:
.......................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ
chiếu: ......................... ; ngày cấp:..../..../........;
nơi cấp:...
................................................................................
....................................
<Tên tổ chức vi phạm>:...
....................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:..............................................................................................
Mã số doanh nghiệp:.............................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh
nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
............................................................................................................................
Ngày cấp:..../..../........
..................................... ; nơi cấp:.......................................
Người đại diện theo pháp luật(5):
................... Giới tính: .....................................
Chức danh(6):
.........................................................................................................
2. Lý do khám(7):
...................................................................................................
3. Phạm vi khám(8):
...............................................................................................
4. Thời gian khám:...
.............................................................................................
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này
được:
1. Giao cho ông (bà)(9)
................................... là cá nhân/đại diện cho tổ chức có tên tại
Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà)/Tổ chức(10).......................................
có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định
của pháp luật.
2. Gửi cho(11)
............................................................ để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.
|
NGƯỜI RA QUYẾT
ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
_____________
* Mẫu này được sử dụng để áp dụng
biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
quy định tại Điều 129 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan
của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất
giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định
là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể
thức của Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh theo
hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi rõ nơi khám
và địa chỉ cụ thể của nơi bị khám.
(5) Ghi họ và tên của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu
là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là
doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(7) Ghi rõ lý do
khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo từng trường hợp
cụ thể quy định tại khoản 1 Điều 129 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(8) Ghi rõ khám một
phần hay toàn bộ địa điểm cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(9) Ghi họ và tên của
cá nhân/người đại diện tổ chức là chủ sở hữu, quản lý, sử dụng địa điểm cất giấu
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(10) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức là chủ sở hữu, quản lý, sử dụng địa điểm cất giấu tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(11) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thực hiện việc khám.
Mẫu quyết định số 25
ỦY BAN NHÂN DÂN
QUẬN/HUYỆN(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../QĐ-KNCGTVPT
|
(2)
........................, ngày.... tháng.... năm........
|
QUYẾT ĐỊNH
Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính là chỗ ở*
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương;
Căn cứ Điều 129 Luật xử lý vi
phạm hành chính;
Xét đề nghị của(3).................................................................................................,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Khám nơi cất giấu
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính(4): .................
.....................................................................................................................................
1. Chủ nơi bị khám là <ông
(bà)/tổ chức> có tên sau đây:
<Họ và tên>:
................................................. Giới tính:
......................................
Ngày, tháng, năm
sinh:..../..../........................ Quốc tịch:
.....................................
Nghề nghiệp:.........................................................................................................
Nơi ở hiện tại:
.......................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ
chiếu:.................... ; ngày cấp:....../..../..........;
nơi cấp:
..............................................................................
.........................................
<Tên tổ chức vi phạm>:
.......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
.............................................................................................
Mã số doanh nghiệp:.............................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh
nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
...........................................................................................................................
Ngày cấp:..../..../.............................................
; nơi cấp:.......................................
Người đại diện theo pháp luật(5):
................... Giới tính: .....................................
Chức danh(6):
.........................................................................................................
2. Lý do khám(7): ...................................................................................................
3. Phạm vi khám(8):
...............................................................................................
4. Thời gian
khám:................................................................................................
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này
được:
1. Giao cho ông (bà)(9)
................................... là cá nhân/đại diện cho tổ chức có tên tại
Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà)/Tổ chức(10)
............................................. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện
hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho(11)
............................................................. để tổ chức thực
hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.
|
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN
QUẬN/HUYỆN
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
_____________
* Mẫu này được sử dụng để áp dụng
biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
là chỗ ở quy định tại khoản 2 Điều 129 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên của Ủy
ban nhân dân cấp huyện nơi ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất
giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi chức danh và
cơ quan của người có thẩm quyền đề nghị ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn
khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở.
(4) Ghi rõ nơi khám
và địa chỉ cụ thể của nơi bị khám là chỗ ở.
(5) Ghi họ và tên của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu
là doanh nghiệp tư nhân; Ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là
doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(7) Ghi rõ lý do
khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo từng trường hợp
cụ thể quy định tại khoản 1 Điều 129 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(8) Ghi rõ khám một
phần hay toàn bộ chỗ ở cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(9) Ghi họ và tên của
cá nhân/người đại diện tổ chức là chủ sở hữu, quản lý, sử dụng chỗ ở cất giấu
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(10) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức là chủ sở hữu, quản lý, sử dụng chỗ ở cất giấu tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính.
(11) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thực hiện việc khám.
Mẫu quyết định số 26
CƠ QUAN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../QĐ-CHS
|
(2)
........................ , ngày.... tháng.... năm........
|
QUYẾT ĐỊNH
Chuyển hồ sơ vụ vi phạm hành chính có dấu hiệu
tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự*
Căn cứ Điều 62 Luật xử lý vi phạm
hành chính;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành
chính số............/BB-VPHC lập ngày......../..../........;
Căn cứ Quyết định tạm đình chỉ
thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-TĐC
ngày..../..../........ của(3)
............................................... (nếu có);
Căn cứ Quyết định về việc giao
quyền xử phạt vi phạm hành chính số......../QĐ-GQXP ngày..../..../........ (nếu
có),
Tôi:
........................................................................................................................
Chức vụ(4):.............................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Chuyển hồ sơ vụ
vi phạm hành chính có dấu hiệu tội phạm(5):..............
..........................................
đến(6):
...............................................................................
để truy cứu trách nhiệm hình sự.
1. Hồ sơ vụ vi phạm được chuyển
giao, gồm:......................................................
2. Tang vật, phương tiện vi phạm
được chuyển giao, gồm:
STT
|
Tên tang vật, phương tiện
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Chủng loại
|
Tình trạng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này
được:
1. Gửi cho ông (bà)(7)
...................................................................... để thông
báo.
2. Gửi cho(8)......................................................................
để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.
|
NGƯỜI RA QUYẾT
ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
_____________
* Mẫu này được sử dụng để chuyển
hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự quy định
tại Điều 62 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan
của người có thẩm quyền ra quyết định. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch
Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm
hành chính.
(4) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định.
(5) Ghi rõ tên, số hồ
sơ vụ việc vi phạm.
(6) Ghi tên của cơ
quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ, tang vật, phương tiện liên quan đến vụ việc vi phạm.
(7) Ghi đầy đủ họ và
tên, địa chỉ của cá nhân được thông báo.
(8) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
Mẫu quyết định số 27
CƠ QUAN(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../QĐ-TĐC
|
(2)........................
, ngày.... tháng.... năm........
|
QUYẾT ĐỊNH
Tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm
hành chính*
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính; Nghị định số..../2017/NĐ-CP
ngày..../..../2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
81/2013/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm
hành chính số............../QĐ-XPVPHC ngày ..../..../........ của(3)
...............................................................................................
;
Căn cứ Quyết định về việc giao
quyền xử phạt vi phạm hành chính số........./QĐ-GQXP ngày..../..../........ (nếu
có);
Xét đề nghị của(4)
.................................................................................................
,
Tôi:
........................................................................................................................
Chức vụ(5):.............................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Tạm đình chỉ việc
thi hành Quyết định số ..../QĐ-XPVPHC ngày ..../..../........ của(3)
.........................................................................................................
xử phạt vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau
đây:
<Họ và tên>:
................................................. Giới tính:
.....................................
Ngày, tháng, năm
sinh:..../..../........ ................ Quốc tịch:
....................................
Nghề nghiệp:.........................................................................................................
Nơi ở hiện tại:
.......................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ
chiếu: ....... .................; ngày cấp:..../..../........;
nơi cấp:.... .............................................................
......................................................
<Tên tổ chức vi phạm>:...
....................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:..............................................................................................
Mã số doanh nghiệp:......................................
...................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh
nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:............................................................
................................................................
Ngày cấp:..../..../........
..................................... ; nơi cấp:....................................
...
Người đại diện theo pháp luật(6):...
................ Giới tính: .....................................
Chức danh(7): .........................................................................................................
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này
được:
1. Giao cho ông (bà)(8)
................................... .. là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức
vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà)/Tổ chức(9)
........................................ ...... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện
hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho(10)
............................................................ để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, ...
|
NGƯỜI RA QUYẾT
ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
_____________
* Mẫu này được sử dụng để tạm
đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 3 Điều
15 và khoản 2 Điều 62 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan
của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, khởi kiện (nếu tạm đình chỉ thi
hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính để giải quyết khiếu nại, khởi kiện
theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Luật xử lý vi phạm hành chính); hoặc ghi tên
cơ quan của người đã ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu tạm đình chỉ
thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính để chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu
hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định tại khoản 2 Điều 62
Luật xử lý vi phạm hành chính).
Trường hợp người ra quyết định
là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của
Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(4) Ghi chức vụ của
người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(5) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định.
(6) Ghi họ và tên của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu
là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là
doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(8) Ghi họ và tên của
cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm.
(9) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức vi phạm.
(10) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
Mẫu quyết định số 28
CƠ QUAN(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../QĐ-CDTĐC
|
(2)
........................ , ngày.... tháng.... năm......
|
QUYẾT ĐỊNH
Chấm dứt việc tạm đình chỉ thi hành quyết định
xử phạt vi phạm hành chính*
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành
chính;
Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP
ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính; Nghị định số..../2017/NĐ-CP
ngày..../..../2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
81/2013/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định tạm đình chỉ
thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-TĐC
ngày..../..../........ của(3)
............................................................. ;
Căn cứ Quyết định về việc giao
quyền xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ- GQXP ngày..../..../........ (nếu
có);
Xét đề nghị của(4)
.................................................................................................
,
Tôi:
........................................................................................................................
Chức vụ(5):.............................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Chấm dứt việc tạm
đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo Quyết định tạm
đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-TĐC
ngày..../..../........ của(3)
.............................................................. đối với <ông
(bà)/tổ chức> có tên sau đây:
<Họ và tên>:
................................................. Giới tính:
.....................................
Ngày, tháng, năm
sinh:..../..../........ ................ Quốc tịch:
....................................
Nghề nghiệp:
.........................................................................................................
Nơi ở hiện tại:
.......................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ
chiếu:.........................; ngày cấp:..../..../........;
nơi cấp:
........................................................................................................................
<Tên tổ chức vi phạm>:
.......................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:..............................................................................................
Mã số doanh nghiệp:.............................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh
nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:...
........................................................................................................................
Ngày cấp:..../..../
............................................. ; nơi cấp:.......................................
Người đại diện theo pháp luật(6):
................... Giới tính: .....................................
Chức danh(7): .........................................................................................................
Lý do chấm dứt việc tạm đình chỉ
thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính(8):
........................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này
được:
1. Giao cho ông (bà)(9)
................................... là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi
phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà)/Tổ chức(10).......................................
có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định
của pháp luật.
2. Gửi cho(11)
............................................................ để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, ...
|
NGƯỜI RA QUYẾT
ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
_____________
* Mẫu này được sử dụng để chấm
dứt việc tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan
của người đã ra quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm
hành chính để giải quyết khiếu nại, khởi kiện theo quy định tại khoản 3 Điều 15
Luật xử lý vi phạm hành chính; hoặc ghi tên cơ quan của người đã ra quyết định
tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính để chuyển hồ sơ vụ
vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định tại
khoản 2 Điều 62 Luật xử lý vi phạm hành chính.
Trường hợp người ra quyết định
là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của
Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm
hành chính.
(4) Ghi chức vụ của
người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(5) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định.
(6) Ghi họ và tên của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu
là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là
doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(8) Ghi rõ lý do chấm
dứt việc tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo từng
trường hợp cụ thể.
(9) Ghi họ và tên của
cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm.
(10) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức vi phạm.
(11) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
Mẫu quyết định số 29
CƠ QUAN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../QĐ-GQXP
|
(2)
........................ , ngày... tháng... năm......
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính*
Căn cứ Điều 54 Luật xử lý vi phạm
hành chính;
Căn cứ khoản 6 Điều 5 Nghị định
số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính (được bổ sung theo quy
định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số............/2017/NĐ-CP
ngày......./......./2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 81/2013/NĐ-CP);
Căn cứ(3)
................................. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của <cơ quan, tổ chức> (1)..................................................................
;
Tôi:
......................................................................................................................
Chức vụ(4):
...........................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Giao quyền xử phạt
vi phạm hành chính cho ông (bà) có tên sau đây:
Họ và tên:
............................................................................................................
Chức vụ:
..............................................................................................................
Đơn vị công tác:
..................................................................................................
1. Phạm vi được giao quyền(5):............................................................................
2. Nội dung giao quyền(6):
...................................................................................
3. Thời hạn được giao quyền(7):
..........................................................................
4. Được thực hiện các thẩm quyền
của(8): ...........................................................
quy định tại Luật xử lý vi phạm hành chính và các văn bản quy định chi tiết thi
hành Luật, kể từ ngày..../..../........
Điều 2. Trong khi tiến
hành các hoạt động xử phạt vi phạm hành chính, ông (bà) có tên tại Điều 1 Quyết
định này phải chịu trách nhiệm về những quyết định của mình trước pháp luật và
trước người giao quyền xử phạt.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. <Người đứng
đầu bộ phận tổ chức, bộ phận văn phòng của đơn vị>, <người được
giao quyền>, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, ...
|
NGƯỜI RA QUYẾT
ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
_____________
* Mẫu này được sử dụng để người
có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính giao quyền cho cấp phó quy định tại khoản
1 Điều 54 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan
của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định
là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của
Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi đầy đủ tên
loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan
ban hành và tên của văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
(4) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định.
(5) Ghi rõ giao quyền
xử phạt vi phạm hành chính thường xuyên hay theo vụ việc quy định tại khoản 2
Điều 54 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(6) Ghi rõ thực hiện
việc xử phạt vi phạm hành chính, áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử
phạt vi phạm hành chính.
(7) Ghi cụ thể thời
hạn được giao quyền (tính theo đơn vị thời gian tháng hoặc năm). Trường hợp
giao quyền xử phạt vi phạm hành chính theo vụ việc thì không phải ghi thời hạn
giao quyền.
(8) Ghi chức vụ của
người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của Luật xử lý vi
phạm hành chính.
Mẫu quyết định số 30
CƠ QUAN(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../QĐ-GQCC
|
(2)
........................ , ngày.... tháng.... năm......
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định
xử phạt vi phạm hành chính*
Căn cứ Điều 54, khoản 2 Điều 87
Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ khoản 6 Điều 5 Nghị định
số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính (được bổ sung theo quy
định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số..../2017/NĐ-CP ngày..../..../2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP);
Căn cứ(3)
................................... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của <cơ quan, tổ chức>(1)...................................................................
;
Tôi:...
.....................................................................................................................
Chức vụ(4):.............................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Giao quyền cưỡng
chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính cho ông (bà) có tên sau đây:
Họ và tên:
..............................................................................................................
Chức vụ:
................................................................................................................
Đơn vị công
tác:....................................................................................................
1. Lý do giao quyền(5):
..........................................................................................
2. Thời hạn được giao quyền(6):
............................................................................
3. Nội dung giao quyền: Được
quyết định áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm
hành chính theo quy định của Luật xử lý vi phạm hành chính và các văn bản quy định
chi tiết thi hành Luật, kể từ ngày..../..../........
Điều 2. Trong khi tiến
hành quyết định áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi
phạm hành chính, ông (bà) có tên tại Điều 1 Quyết định này phải chịu trách nhiệm
về những quyết định của mình trước pháp luật và trước người giao quyền.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. <Người đứng
đầu bộ phận tổ chức, bộ phận văn phòng của đơn vị>, <người được
giao quyền>, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, ...
|
NGƯỜI RA QUYẾT
ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
_____________
* Mẫu này được sử dụng để người
có thẩm quyền quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
giao quyền cho cấp phó quy định tại khoản 2 Điều 87 Luật xử lý vi phạm hành
chính.
(1) Ghi tên cơ quan
của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi
phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân,
thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi đầy đủ tên
loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan
ban hành và tên của văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành
quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(4) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định.
(5) Ghi rõ lý do vắng
mặt do phải đi công tác, đi học, nghỉ phép, nghỉ ốm, đi chữa bệnh,... hoặc lý
do khác.
(6) Ghi cụ thể thời
hạn được giao quyền (tính theo đơn vị thời gian ngày hoặc tháng).
Mẫu quyết định số 31
CƠ QUAN(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../QĐ-GQTG
|
(2)
........................ , ngày.... tháng.... năm......
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục
hành chính*
Căn cứ Điều 54, khoản 2 Điều 123
Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ khoản 6 Điều 5 Nghị định
số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính (được bổ sung theo quy
định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số..../2017/NĐ-CP ngày..../..../2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP);
Căn cứ(3)
................................... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của <cơ quan, tổ chức>(1)...................................................................
;
Tôi:
........................................................................................................................
Chức vụ(4):.............................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Giao quyền tạm
giữ người theo thủ tục hành chính cho ông (bà) có tên sau đây:
Họ và tên:
..............................................................................................................
Chức vụ:
................................................................................................................
Đơn vị công
tác:....................................................................................................
1. Lý do giao quyền(5):
..........................................................................................
2. Thời hạn được giao quyền(6):
............................................................................
3. Nội dung giao quyền: Được quyết
định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính theo quy
định của Luật xử lý vi phạm hành chính và các văn bản quy định chi tiết thi
hành Luật, kể từ ngày..../..../........
Điều 2. Trong khi tiến
hành quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành
chính, ông (bà) có tên tại Điều 1 Quyết định này phải chịu trách nhiệm về quyết
định của mình trước pháp luật và trước người giao quyền.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. <Người đứng
đầu bộ phận tổ chức, bộ phận văn phòng của đơn vị>, <người được
giao quyền>, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, ...
|
NGƯỜI RA QUYẾT
ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
_____________
* Mẫu này được sử dụng để người
có thẩm quyền quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục
hành chính giao quyền cho cấp phó quy định tại khoản 2 Điều 123 Luật xử lý vi
phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan
của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người
theo thủ tục hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh theo
hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi đầy đủ tên
loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan
ban hành và tên của văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp
ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính.
(4) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định.
(5) Ghi rõ lý do vắng
mặt do phải đi công tác, đi học, nghỉ phép, nghỉ ốm, đi chữa bệnh,... hoặc lý
do khác.
(6) Ghi cụ thể thời
hạn được giao quyền (tính theo đơn vị thời gian ngày hoặc tháng).
Mẫu quyết định số 32
CƠ QUAN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../QĐ-SĐXPVPHC
|
(2)
........................ , ngày.... tháng.... năm......
|
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung quyết định xử phạt vi phạm
hành chính*
Căn cứ khoản 3 Điều 18 Luật xử
lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Điều 6a Nghị định số 81/2013/NĐ-CP
ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính (được bổ sung theo quy định tại khoản
8 Điều 1 Nghị định số..../2017/NĐ-CP ngày..../..../2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP);
Căn cứ Quyết định về việc giao
quyền xử phạt vi phạm hành chính số....../QĐ-GQXP ngày..../..../........ (nếu
có);
Xét đề nghị của(3)
.................................................................................................
,
Tôi:
........................................................................................................................
Chức vụ(4):
.............................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
Quyết định số............../QĐ-XPVPHC ngày..../..../........ của(5) .............................................................................................................................
xử phạt vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau
đây:
<1. Họ và tên>:
............................................. Giới tính:
.....................................
Ngày, tháng, năm
sinh:..../..../........ ................ Quốc tịch: ....................................
Nghề nghiệp:...
......................................................................................................
Nơi ở hiện tại:
.......................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ
chiếu:....................; ngày cấp:..../..../........;
nơi cấp:
........................................................................................................................
<1. Tên tổ chức vi phạm>:...
................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:..............................................................................................
Mã số doanh nghiệp:
.............................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh
nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
................................................................................................................
Ngày cấp:..../..../
............................................. ; nơi cấp:.......................................
Người đại diện theo pháp luật(6):....................
Giới tính: .....................................
Chức danh(7):
.........................................................................................................
2. Lý do sửa đổi, bổ sung Quyết
định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ- XPVPHC ngày..../..../........ của(5)
............................................................................ (8):
.....................................................................................................................................
3. Nội dung sửa đổi, bổ sung
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-XPVPHC ngày..../..../........ của(5).............................................................
(9):
a) Sửa đổi khoản.... Điều....
như sau:....................................................................
.....................................................................................................................................
b) Sửa đổi Điều.... như sau:
..................................................................................
.....................................................................................................................................
c) Sửa đổi.... như sau:
...........................................................................................
.....................................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này
được:
1. Giao cho ông (bà)(10)
.................................. là cá nhân bị xử phạt/đại diện cho tổ chức bị
xử phạt có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều
1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Nếu không tự nguyện chấp hành thì
sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
Ông (bà)/Tổ chức(11).......................................
có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định
của pháp luật.
2. Gửi cho(12)
...................................................................... để thu
tiền phạt.
3. Gửi cho(13)
............................................................ để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, ...
|
NGƯỜI RA QUYẾT
ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
_____________
* Mẫu này được sử dụng để sửa đổi,
bổ sung quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật
xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan
của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính hoặc cơ quan cấp trên của
người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định
là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của
Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi chức vụ của người
đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(4) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định.
(5) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(6) Ghi họ và tên của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu
là doanh nghiệp tư nhân; Ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là
doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(8) Ghi rõ lý do
theo từng trường hợp cụ thể: Có sai sót về kỹ thuật làm ảnh hưởng đến nội dung
của quyết định; Có sai sót về nội dung nhưng không làm thay đổi cơ bản nội dung
của quyết định.
(9) Ghi cụ thể nội
dung, điều, khoản trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính bị sửa đổi, bổ
sung và nội dung sửa đổi, bổ sung.
(10) Ghi họ và tên của
cá nhân bị xử phạt/người đại diện tổ chức bị xử phạt.
(11) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.
(12) Ghi tên của Kho
bạc nhà nước.
(13) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
Mẫu quyết định số 33
UBND XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN(1) ............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../QĐ-UBND
|
(2)
........................ , ngày.... tháng.... năm......
|
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung quyết định áp dụng biện pháp
giáo dục tại xã, phường, thị trấn*
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương;
Căn cứ khoản 3 Điều 18 Luật xử
lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Điều 6a Nghị định số
81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính (được bổ sung theo quy
định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số..../2017/NĐ-CP ngày..../..../2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số
111/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng
biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn; Nghị định số
56/2016/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 111/2013/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Trưởng Công an(1)......................................................................
,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
Quyết định số..../QĐ-UBND ngày..../..../........ của Chủ tịch UBND(1)
........................................................................................................
áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với ông (bà) có tên sau
đây:
1. Họ và
tên:................................................... Giới tính:
.....................................
Ngày, tháng, năm
sinh:...../..../........
Nơi
sinh:................................................................................................................
Quê quán:
..............................................................................................................
Nơi thường trú:..
...................................................................................................
Nơi ở hiện tại:
.......................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ
chiếu:.......................; ngày cấp:..../..../........;
nơi cấp:...
.....................................................................................................................
Dân tộc: ....................
Tôn giáo: ..................... Trình độ học vấn: ........................
Nghề nghiệp:
.........................................................................................................
Nơi làm việc/học tập:............................................................................................
2. Lý do sửa đổi, bổ sung Quyết
định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn số..../QĐ-UBND
ngày..../..../........ của Chủ tịch UBND(1) ...............
..............................................................................
(3):..................................................
.....................................................................................................................................
3. Nội dung sửa đổi, bổ sung
Quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn số..../QĐ-UBND
ngày..../..../........ của Chủ tịch UBND(1) .................
...........................................................................................
......................................(4):
a) Sửa đổi, bổ sung khoản....
Điều.... như sau: .....................................................
.....................................................................................................................................
b) Sửa đổi, bổ sung Điều....
như sau:....................................................................
.....................................................................................................................................
c) Sửa đổi.... như sau:
...........................................................................................
.....................................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này
được:
1. Giao cho ông (bà)(5)
................................... là cá nhân bị áp dụng biện pháp giáo dục tại
xã, phường, thị trấn có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà)(5)
...................................................... có quyền khiếu nại hoặc
khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho(6)............................................
để quản lý và giáo dục người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị
trấn có tên tại Điều 1 Quyết định này.
3. Gửi cho ông (bà)(7)
..................................... để phối hợp quản lý và giáo dục người bị
áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn có tên tại Điều 1 Quyết định
này.
Điều 4. Trưởng Công an(1)
............................. và những người có tên tại Điều 3 chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực HĐND(1) ;
- Công chức tư pháp - hộ tịch;
- Gia đình người có tên tại Điều 1;
- Các tổ chức, cá nhân có liên quan;
- Lưu: VT, ...
|
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
_____________
* Mẫu này được sử dụng để sửa đổi,
bổ sung quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường,
thị trấn quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên xã, phường,
thị trấn.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi rõ lý do
theo từng trường hợp cụ thể: Có sai sót về kỹ thuật làm ảnh hưởng đến nội dung
của quyết định; Có sai sót về nội dung nhưng không làm thay đổi cơ bản nội dung
của quyết định.
(4) Ghi cụ thể nội
dung, điều, khoản trong quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường,
thị trấn bị sửa đổi, bổ sung và nội dung sửa đổi, bổ sung.
(5) Ghi họ và tên của
cá nhân bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
(6) Ghi tên của cơ
quan, tổ chức được giao trách nhiệm quản lý giáo dục người bị áp dụng biện pháp
giáo dục tại xã, phường, thị trấn. Trường hợp đối tượng được giáo dục là người
chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định và không xác định được nơi cư trú,
thì ghi rõ tên cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở trợ giúp trẻ em.
(7) Ghi tên của cha,
mẹ/người giám hộ được giao phối hợp quản lý, giáo dục người chưa thành niên bị
áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
Mẫu quyết định số 34
CƠ QUAN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../QĐ-ĐCXPVPHC
|
(2)
...................... , ngày.... tháng.... năm......
|
QUYẾT ĐỊNH
Đính chính quyết định xử phạt vi phạm hành
chính*
Căn cứ khoản 3 Điều 18 Luật xử
lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Điều 6a Nghị định số 81/2013/NĐ-CP
ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính (được bổ sung theo quy định tại khoản
8 Điều 1 Nghị định số..../2017/NĐ-CP ngày..../..../2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP);
Căn cứ Quyết định về việc giao
quyền xử phạt vi phạm hành chính số......../QĐ-GQXP ngày..../..../........ (nếu
có);
Xét đề nghị của(3)..................................................................................................
,
Tôi:
........................................................................................................................
Chức vụ(4):
.............................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Đính chính Quyết
định số..../QĐ-XPVPHC ngày..../..../........ của(5)
..................
.....................................................................................................................................
xử phạt vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau
đây:
<1. Họ và tên>:
............................................. Giới tính:
.....................................
Ngày, tháng, năm
sinh:....../..../........ .............. Quốc tịch:
....................................
Nghề nghiệp:
.........................................................................................................
Nơi ở hiện tại:
......................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ
chiếu:.......................; ngày cấp:..../..../........;
nơi cấp:
........................................................................................................................
<1. Tên tổ chức vi phạm>:...
................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:..............................................................................................
Mã số doanh nghiệp:
.............................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh
nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:............................................................................................................................
Ngày cấp:......./..../........
.................................. ; nơi cấp:.......................................
Người đại diện theo pháp luật(6):....................
Giới tính: .....................................
Chức danh(7): .........................................................................................................
2. Lý do đính chính Quyết định
xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-XPVPHC ngày..../..../........ của(5)
.......................................... (8):..................................................
3. Nội dung đính chính Quyết định
xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-XPVPHC ngày..../..../........ của(5)
.................................................................................................
.............................................................................. (9):
a) Khoản... Điều.... Quyết định
xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-XPVPHC ngày..../..../........ đã viết là:
..........................................................................................
Nay sửa lại là:
..............................................................................................................
b) Điều.... Quyết định xử phạt
vi phạm hành chính số..../QĐ-XPVPHC ngày..../..../........ đã viết là:
..........................................................................................
Nay sửa lại là:
.............................................................................................................
c) ................... Quyết định
xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-XPVPHC ngày..../..../........ đã viết là:
..........................................................................................
Nay sửa lại là:
.............................................................................................................
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này
được:
1. Giao cho ông (bà)(10)
.................................. là cá nhân bị xử phạt/đại diện cho tổ chức bị
xử phạt có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều
1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Nếu không tự nguyện chấp hành thì
sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
Ông (bà)/Tổ chức(11).......................................
có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định
của pháp luật.
2. Gửi cho(12)
...................................................................... để thu
tiền phạt.
3. Gửi cho(13)
............................................................ để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, ...
|
NGƯỜI RA QUYẾT
ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
_____________
* Mẫu này được sử dụng để đính
chính quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật xử
lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan
của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính hoặc cơ quan cấp trên của
người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định
là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của
Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh theo
hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi chức vụ của
người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(4) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định.
(5) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(6) Ghi họ và tên của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu
là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là
doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(8) Ghi rõ lý do
theo từng trường hợp cụ thể: Có sai sót về căn cứ pháp lý được viện dẫn; có sai
sót về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản; có sai sót mang tính kỹ thuật
nhưng không làm ảnh hưởng đến nội dung của quyết định.
(9) Ghi cụ thể nội
dung, điều, khoản trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính bị đính chính và
nội dung đính chính.
(10) Ghi họ và tên của
cá nhân bị xử phạt/người đại diện tổ chức bị xử phạt.
(11) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.
(12) Ghi tên của Kho
bạc nhà nước.
(13) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
Mẫu quyết định số 35
UBND XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN(1) ............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../QĐ-UBND
|
(2)
........................ , ngày.... tháng.... năm......
|
QUYẾT ĐỊNH
Đính chính quyết định áp dụng biện pháp giáo dục
tại xã, phường, thị trấn*
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương;
Căn cứ khoản 3 Điều 18 Luật xử
lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Điều 6a Nghị định số
81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính (được bổ sung theo quy
định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số..../2017/NĐ-CP ngày..../..../2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số
111/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng
biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn; Nghị định số
56/2016/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 111/2013/NĐ-CP);
Xét đề nghị của Trưởng Công an(1)
............................................................. ,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Đính chính Quyết
định số..../QĐ-UBND ngày..../..../........ của Chủ tịch UBND(1)
.......................................................................................................................
áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với ông (bà) có tên sau
đây:
1. Họ và
tên:................................................... Giới tính:
.....................................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../........
Nơi
sinh:................................................................................................................
Quê quán:
..............................................................................................................
Nơi thường trú:...
..................................................................................................
Nơi ở hiện tại:...
....................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ
chiếu:................; ngày cấp:..../..../........;
nơi cấp:
.......................................................................................................................
Dân tộc:....................
Tôn giáo: ...................... Trình độ học vấn: .......................
Nghề nghiệp:.........................................................................................................
Nơi làm việc/học tập:............................................................................................
2. Lý do đính chính Quyết định
áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn số..../QĐ-UBND
ngày..../..../........ của Chủ tịch UBND(1)...................................
..............................................................................
(3):..................................................
.....................................................................................................................................
3. Nội dung đính chính Quyết định
áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn số..../QĐ-UBND
ngày..../..../........ của Chủ tịch UBND(1)
.............................
..........................................................................
(4):
a) Khoản.... Điều.... Quyết định
áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn số..../QĐ-UBND
ngày..../..../........ đã viết
là:.......................................................
Nay sửa lại
là:..............................................................................................................
b) Điều.... Quyết định áp dụng
biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn số ..../QĐ-UBND
ngày..../..../........ đã viết là:
.................................................................
Nay sửa lại
là:..............................................................................................................
c) ...................... Quyết
định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn số..../QĐ-UBND
ngày..../..../........ đã viết
là:.......................................................
Nay sửa lại
là:..............................................................................................................
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này
được:
1. Giao cho ông (bà)(5)
................................... là cá nhân bị áp dụng biện pháp giáo dục tại
xã, phường, thị trấn có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà)(5)
...................................................... có quyền khiếu nại hoặc
khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho(6)
............................................. để quản lý và giáo dục người bị
áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn có tên tại Điều 1 Quyết định
này.
3. Gửi cho ông (bà)(7)
..................................... để phối hợp quản lý và giáo dục người bị
áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn có tên tại Điều 1 Quyết định
này.
Điều 4. Trưởng Công an(1).............................
và những người có tên tại Điều 3 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực HĐND(1) ;
- Công chức tư pháp - hộ tịch;
- Gia đình người có tên tại Điều 1;
- Các tổ chức, cá nhân có liên quan;
- Lưu: VT, ...
|
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
_____________
* Mẫu này được sử dụng để đính
chính quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị
trấn quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên xã, phường,
thị trấn.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi rõ lý do theo
từng trường hợp cụ thể: Có sai sót về căn cứ pháp lý được viện dẫn; có sai sót
về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản; có sai sót mang tính kỹ thuật nhưng
không làm ảnh hưởng đến nội dung của quyết định.
(4) Ghi cụ thể nội
dung, điều, khoản trong quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường,
thị trấn bị đính chính và nội dung đính chính.
(5) Ghi họ và tên của
cá nhân bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
(6) Ghi tên của cơ
quan, tổ chức được giao trách nhiệm quản lý giáo dục người bị áp dụng biện pháp
giáo dục tại xã, phường, thị trấn. Trường hợp đối tượng được giáo dục là người
chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định và không xác định được nơi cư trú,
thì ghi rõ tên cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở trợ giúp trẻ em.
(7) Ghi tên của cha,
mẹ/người giám hộ được giao phối hợp quản lý, giáo dục người chưa thành niên bị
áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
Mẫu quyết định số 36
CƠ QUAN(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../QĐ-HBXPVPHC
|
(2)........................
, ngày.... tháng.... năm......
|
QUYẾT ĐỊNH
Hủy bỏ quyết định xử phạt vi phạm hành chính*
Căn cứ khoản 3 Điều 18 Luật xử
lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Điều 6b Nghị định số 81/2013/NĐ-CP
ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính (được bổ sung theo quy định tại khoản
9 Điều 1 Nghị định số..../2017/NĐ-CP ngày..../..../2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP);
Căn cứ Quyết định về việc giao
quyền xử phạt vi phạm hành chính số......../QĐ-GQXP ngày..../..../........ (nếu
có);
Xét đề nghị của(3)
.................................................................................................
,
Tôi:...
.....................................................................................................................
Chức vụ(4):.............................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Hủy bỏ <một
phần/toàn bộ>(5) Quyết định số..../QĐ-XPVPHC
ngày..../..../........ của(6)
.....................................................................................................................................
xử phạt vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau
đây:
<1. Họ và tên>:
............................................. Giới tính:
.....................................
Ngày, tháng, năm
sinh:..../..../........ ................ Quốc tịch: ....................................
Nghề nghiệp:.........................................................................................................
Nơi ở hiện tại:
.......................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ
chiếu:.....................; ngày cấp:..../..../........;
nơi cấp:...
.....................................................................................................................
<1. Tên tổ chức vi phạm>:...
................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:..............................................................................................
Mã số doanh nghiệp:.............................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh
nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
...........................................................................................................................
Ngày cấp:..../..../
............................................. ; nơi cấp:.......................................
Người đại diện theo pháp luật(7):
................... Giới tính: .....................................
Chức danh(8):
.........................................................................................................
2. Lý do hủy bỏ <một phần/toàn
bộ>(5) Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-XPVPHC
ngày..../..../........ của(6).......................................................
..............................................................................
(9):..................................................
3. Nội dung bị hủy bỏ một phần
tại Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-XPVPHC ngày..../..../........
của(6).................................................................
..............................................................................
(10): ................................................
a) Hủy bỏ khoản... Điều... Quyết
định xử phạt vi phạm hành chính số.../QĐ- XPVPHC
.....................................................................................................................
b) Hủy bỏ Điều... Quyết định xử
phạt vi phạm hành chính số.../QĐ-XPVPHC.
c) Hủy bỏ... Quyết định xử phạt
vi phạm hành chính số.../QĐ-XPVPHC.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này
được:
1. Giao cho ông (bà)(11)
.................................. là cá nhân bị xử phạt/đại diện cho tổ chức bị
xử phạt có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà)/Tổ chức(12).......................................
có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định
của pháp luật.
2. Gửi cho(13)
............................................................. để tổ chức thực
hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, ...
|
NGƯỜI RA QUYẾT
ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
_____________
* Mẫu này được sử dụng để hủy bỏ
một phần/toàn bộ nội dung quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại
khoản 3 Điều 18 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan
của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính hoặc cơ quan cấp trên của
người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định
là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của
Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi chức vụ của
người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(4) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định.
(5) Ghi theo từng
trường hợp cụ thể: Nếu hủy bỏ một phần, thì ghi «một phần»; Nếu hủy bỏ
toàn bộ, thì ghi «toàn bộ».
(6) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(7) Ghi họ và tên của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu
là doanh nghiệp tư nhân; Ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là
doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(9) Ghi rõ lý do theo
từng trường hợp cụ thể: Có vi phạm quy định pháp luật về thẩm quyền, thủ tục
ban hành; ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong các trường hợp
quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành
chính; giả mạo, làm sai lệch hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản
10 Điều 12 Luật xử lý vi phạm hành chính; có quyết định khởi tố vụ án của cơ
quan tiến hành tố tụng đối với vụ việc vi phạm có dấu hiệu tội phạm theo quy định
tại khoản 3 Điều 62 Luật xử lý vi phạm hành chính; quyết định giải quyết khiếu
nại của người hoặc cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại được ban hành dẫn
đến việc thay đổi căn cứ, nội dung của quyết định về xử lý vi phạm hành chính;
Có sai sót về nội dung áp dụng quy định pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
làm thay đổi cơ bản nội dung của quyết định; quyết định giải quyết khiếu nại của
người hoặc cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại được ban hành dẫn đến việc
thay đổi căn cứ, nội dung của quyết định về xử lý vi phạm hành chính.
(10) Ghi cụ thể nội
dung điều, khoản trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính bị hủy bỏ.
(11) Ghi họ và tên của
cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm.
(12) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức vi phạm.
(13) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
Mẫu quyết định số 37
UBND XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN(1) ............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../QĐ-UBND
|
(2)
........................ , ngày.... tháng.... năm......
|
QUYẾT ĐỊNH
Hủy bỏ quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại
xã, phường, thị trấn*
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương;
Căn cứ khoản 3 Điều 18 Luật xử lý
vi phạm hành chính;
Căn cứ Điều 6b Nghị định số
81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính (được bổ sung theo quy
định tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số..../2017/NĐ-CP ngày..../..../2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số
111/2013/NĐ-CP ngày 30/9/2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử
lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn; Nghị định số 56/2016/NĐ-CP
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 111/2013/NĐ-CP);
Xét đề nghị của Trưởng Công an (1)
..............................................................................
,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Hủy bỏ <một
phần/toàn bộ> (3) Quyết định số................./QĐ-UBND
ngày..../..../........ của Chủ tịch UBND(1)
...................................................................... áp dụng
biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với ông (bà) có tên sau đây:
1. Họ và tên:
................................................... Giới tính:
.....................................
Ngày, tháng, năm
sinh:...../..../........
Nơi
sinh:................................................................................................................
Quê quán:...
...........................................................................................................
Nơi thường trú:...
..................................................................................................
Nơi ở hiện tại:...
....................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ
chiếu:.......................; ngày cấp:..../..../........;
nơi cấp: ........................................................................................................................
Dân tộc:
....................Tôn giáo: ...................... Trình độ học vấn:
.........................
Nghề nghiệp:
.........................................................................................................
Nơi làm việc/học tập:............................................................................................
2. Lý do hủy bỏ <một phần/toàn
bộ>(3) Quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường,
thị trấn số......../QĐ-UBND ngày......./......./........... của Chủ tịch UBND(1)
.......................................................................................................................
........................................................................
(4):..................................................
...............................................................................................................................
3. Nội dung bị hủy bỏ một phần
tại Quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn số............/QĐ-UBND
ngày........../........../........... của Chủ tịch UBND(1)
................................................(5):
a) Hủy bỏ khoản... Điều... Quyết
định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn số.../QĐ-UBND
..............................................................................................
b) Hủy bỏ Điều... Quyết định áp
dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn số.../QĐ-UBND.
c) Hủy bỏ... Quyết định áp dụng
biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn số.../QĐ-UBND.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này
được:
1. Giao cho ông (bà)(6)
................................... là cá nhân bị áp dụng biện pháp giáo dục tại
xã, phường, thị trấn có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà)(6)
...................................................... có quyền khiếu nại hoặc
khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho(7)....................................................
để(8) ..............................................
3. Gửi cho ông (bà)(9)
..................................... để(10).............................................
Điều 4. Trưởng Công an(1)
.......................... và những người có tên tại Điều 3 chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực HĐND(1) ;
- Công chức tư pháp - hộ tịch;
- Gia đình người có tên tại Điều 1;
- Các tổ chức, cá nhân có liên quan;
- Lưu: VT, ...
|
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
_____________
* Mẫu này được sử dụng để hủy bỏ
một phần/toàn bộ nội dung quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục
tại xã, phường, thị trấn quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật xử lý vi phạm hành
chính.
(1) Ghi tên xã, phường,
thị trấn.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi theo từng
trường hợp cụ thể: Nếu hủy bỏ một phần, thì ghi «một phần»; Nếu hủy bỏ
toàn bộ, thì ghi «toàn bộ».
(4) Ghi rõ lý do
theo từng trường hợp cụ thể: Có vi phạm quy định pháp luật về thẩm quyền, thủ tục
ban hành; Giả mạo, làm sai lệch hồ sơ áp dụng biện pháp xử lý hành chính quy định
tại khoản 10 Điều 12 Luật xử lý vi phạm hành chính; Có quyết định khởi tố vụ án
của cơ quan tiến hành tố tụng đối với vụ việc vi phạm có dấu hiệu tội phạm theo
quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật xử lý vi phạm hành chính; quyết định giải quyết
khiếu nại của người hoặc cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại được ban
hành dẫn đến việc thay đổi căn cứ, nội dung của quyết định về xử lý vi phạm
hành chính; có sai sót về nội dung áp dụng quy định pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính làm thay đổi cơ bản nội dung của quyết định; quyết định giải quyết
khiếu nại của người hoặc cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại được ban
hành dẫn đến việc thay đổi căn cứ, nội dung của quyết định về xử lý vi phạm
hành chính.
(5) Trường hợp hủy bỏ
một phần nội dung quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại
xã, phường, thị trấn, thì ghi cụ thể nội dung điều, khoản trong quyết định áp dụng
biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn bị huỷ bỏ.
(6) Ghi họ và tên của
cá nhân bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
(7) Ghi tên của cơ
quan, tổ chức được giao trách nhiệm quản lý giáo dục người bị áp dụng biện pháp
giáo dục tại xã, phường, thị trấn. Trường hợp đối tượng được giáo dục là người
chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định và không xác định được nơi cư trú,
thì ghi rõ tên cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở trợ giúp trẻ em.
(8) Trường hợp hủy bỏ
một phần nội dung quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại
xã, phường, thị trấn, thì ghi «quản lý và giáo dục người bị áp dụng biện
pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn có tên tại Điều 1 Quyết định này».
Trường hợp hủy bỏ toàn bộ nội dung quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành
chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, thì ghi «đình chỉ việc quản lý và
giáo dục người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn có tên tại
Điều 1 Quyết định này».
(9) Ghi tên của cha,
mẹ/người giám hộ được giao phối hợp quản lý, giáo dục người chưa thành niên bị
áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
(10) Trường hợp hủy
bỏ một phần nội dung quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại
xã, phường, thị trấn, thì ghi «phối hợp quản lý và giáo dục người bị áp dụng
biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn có tên tại Điều 1 Quyết định này».
Trường hợp hủy bỏ toàn bộ nội dung quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành
chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, thì ghi «biết».
Mẫu quyết định số 38
CƠ QUAN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../QĐ-TCGĐ
|
(2) ........................
, ngày.... tháng.... năm......
|
QUYẾT ĐỊNH
Trưng cầu giám định*
Căn cứ khoản 1 Điều 59 Luật xử
lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính
số..../BB-VPHC lập ngày..../..../........;
Căn cứ Biên bản phiên giải
trình trực tiếp số..../BB-GTTT lập ngày..../..../..... (nếu có);
Căn cứ Biên bản xác minh tình
tiết của vụ việc vi phạm hành chính số..../BB-XM lập ngày..../..../........;
Căn cứ Quyết định về việc giao
quyền xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-GQXP ngày..../..../........ (nếu
có);
Xét thấy việc trưng cầu giám định
là cần thiết cho việc xem xét, giải quyết vụ việc vi phạm hành chính,
Tôi:
........................................................................................................................
Chức vụ(3):
.............................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Trưng cầu(4)
..............................................................................................
1. Đối tượng cần giám định(5):
..............................................................................
2. Nội dung giám định(6):
......................................................................................
3. Các tài liệu có liên quan(7):
.......................................................................
4. Thời hạn phải hoàn thành việc
giám định(8): trước ngày..../..../.............
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này
được:
1. Gửi cho(9)....................................................
để thực hiện việc giám định.
2. Gửi cho ông (bà)(10)
.................................... là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi
phạm để biết.
3. Gửi cho(11)
............................................................ để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, ...
|
NGƯỜI RA QUYẾT
ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
_____________
* Mẫu này được sử dụng để trưng
cầu giám định quy định tại khoản 1 Điều 59 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của
người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định
là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của
Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi đầy đủ họ và
tên, địa chỉ của người được trưng cầu giám định hoặc tên, địa chỉ của tổ chức
được trưng cầu giám định
(5) Ghi cụ thể các đối
tượng cần giám định.
(6) Ghi cụ thể các
yêu cầu cần có kết luận giám định.
(7) Ghi cụ thể tên
các tài liệu có liên quan hoặc mẫu so sánh gửi kèm theo, số lượng cụ thể, ký hiệu
(nếu có).
(8) Ghi cụ thể thời
hạn người/tổ chức được trưng cầu giám định phải gửi kết luận giám định phù hợp
với điều kiện thực tế để ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(9) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức được trưng cầu giám định.
(10) Ghi họ và tên của
cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm.
(11) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
Mẫu biên bản số 01
CƠ QUAN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../BB-VPHC
|
|
BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH*
Về...............................................................
(2)
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút,
ngày..../..../........, tại(3).............................................
..............................................................................................................................
Căn cứ
................................................................................................................
(4)
Chúng tôi gồm:
1. Họ và tên: ...................................................
Chức vụ: ......................................
Cơ quan:
................................................................................................................
2. Với sự chứng kiến của (5):
a) Họ và
tên:................................................... Nghề nghiệp:
...............................
Nơi ở hiện
nay:......................................................................................................
b) Họ và tên:...................................................
Nghề nghiệp: ...............................
Nơi ở hiện
nay:......................................................................................................
c) Họ và
tên:................................................... Chức vụ:
......................................
Cơ quan:...
.............................................................................................................
Tiến hành lập biên bản vi phạm
hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:
<1. Họ và tên>:
............................................. Giới tính:
.....................................
Ngày, tháng, năm
sinh:..../..../........ ................ Quốc tịch:
....................................
Nghề nghiệp:... ......................................................................................................
Nơi ở hiện tại:
.......................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ
chiếu:.....................; ngày cấp:..../..../........;
nơi cấp:...
.....................................................................................................................
<1. Tên tổ chức vi phạm>:...
................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:..............................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .............................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh
nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
...........................................................................................................................
Ngày cấp:..../..../
............................................. ; nơi cấp:.......................................
Người đại diện theo pháp luật(6):....................
Giới tính: .....................................
Chức danh(7):
.........................................................................................................
2. Đã có các hành vi vi phạm
hành chính(8):
.........................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
3. Quy định tại(9)....................................................................................................
.....................................................................................................................................
4. Cá nhân/tổ chức bị thiệt hại(10):.........................................................................
.....................................................................................................................................
5. Ý kiến trình bày của cá nhân
vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm:.....................
.....................................................................................................................................
6. Ý kiến trình bày của người
chứng kiến (nếu có):.............................................
.....................................................................................................................................
7. Ý kiến trình bày của cá
nhân/tổ chức bị thiệt hại (nếu có):..............................
.....................................................................................................................................
8. Chúng tôi đã yêu cầu cá
nhân/tổ chức vi phạm chấm dứt ngay hành vi vi phạm.
9. Các biện pháp ngăn chặn và bảo
đảm xử lý vi phạm hành chính được áp dụng, gồm (11):.............................................................................................................
.....................................................................................................................................
10. Tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính bị tạm giữ, gồm:
STT
|
Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Chủng loại
|
Tình trạng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Giấy phép, chứng chỉ hành
nghề bị tạm giữ, gồm:
STT
|
Tên giấy phép, chứng chỉ hành nghề
|
Số lượng
|
Tình trạng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngoài những tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính và các giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì
khác.
12. Trong thời hạn(12)....
ngày làm việc, kể từ ngày lập biên bản này, ông (bà)
(13)
.................................................................................................................................
........................................
là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm có quyền gửi <văn bản yêu cầu
được giải trình trực tiếp/văn bản giải trình> đến ông (bà) (14)................................................................................................................................
......................................................................................
để thực hiện quyền giải trình.
Biên bản lập xong hồi.... giờ....
phút, ngày......../....../.........., gồm........ tờ, được lập thành...........
bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên
cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(13)
...................................................................................................................
là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
<Trường hợp cá nhân vi phạm/đại
diện tổ chức vi phạm không ký biên bản>
Lý do ông (bà)(13)
.................................................. cá nhân vi phạm/đại diện tổ
chức vi phạm không ký biên bản(15):...........................................................................
.....................................................................................................................................
CÁ NHÂN VI PHẠM HOẶC ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC VI PHẠM
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN
BẢN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
ĐẠI DIỆN CHÍNH
QUYỀN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
|
_____________
* Mẫu này được sử dụng để lập biên
bản vi phạm hành chính quy định tại Điều 58 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan
của người có thẩm quyền lập biên bản.
(2) Ghi tên lĩnh vực
quản lý nhà nước theo tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực cụ thể.
(3) Ghi địa điểm lập
biên bản là nơi xảy ra vi phạm hoặc trụ sở cơ quan làm việc của người có thẩm
quyền lập biên bản.
(4) Ghi đầy đủ các
căn cứ của việc lập biên bản như: Kết luận thanh tra; biên bản làm việc; kết quả
ghi nhận của phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện
vi phạm hành chính quy định tại Điều 64 Luật xử lý vi phạm hành chính;....
(5) Trường hợp cá
nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm không có mặt hoặc cố tình trốn
tránh hoặc vì lý do khách quan mà không ký vào biên bản, thì người có thẩm quyền
lập biên bản phải mời 02 người chứng kiến hoặc mời đại diện Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn nơi xảy ra vi phạm để chứng kiến.
(6) Ghi họ và tên của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu
là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là
doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(8) Ghi tóm tắt mô tả
hành vi vi phạm (ngày, giờ, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm,...), đối với
vi phạm trên các vùng biển cần ghi rõ tên tàu, công suất máy chính, tổng dung
tích/trọng tải toàn phần, tọa độ, hành trình.
(9) Ghi điểm, khoản,
điều của nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(10) Ghi họ và tên của
người bị thiệt hại. Trường hợp tổ chức bị thiệt hại, thì ghi họ và tên, chức vụ
người đại diện tổ chức bị thiệt hại và tên của tổ chức bị thiệt hại.
(11) Ghi cụ thể tên
các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính đã được áp dụng.
(12) Ghi cụ thể thời
hạn: Không quá 02 ngày làm việc, trong trường hợp cá nhân/tổ chức vi phạm yêu cầu
giải trình trực tiếp; không quá 05 ngày, trong trường hợp cá nhân/tổ chức vi phạm
giải trình bằng văn bản.
(13) Ghi họ và tên của
cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm. Nếu cá nhân vi phạm là người
chưa thành niên, gửi cho cha/mẹ hoặc người giám hộ của người đó 01 bản.
(14) Họ và tên, chức
vụ của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
(15) Ghi rõ lý do
theo từng trường hợp cụ thể: Cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không có
mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan khác....
Mẫu biên bản số 02
CƠ QUAN(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../BB-GTTT
|
|
BIÊN BẢN
Phiên giải trình trực tiếp
Căn cứ Điều 61 Luật xử lý vi phạm
hành chính;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành
chính số..../BB-VPHC lập ngày..../..../........;
Căn cứ văn bản yêu cầu được giải
trình trực tiếp ngày..../..../........ của <ông (bà)/tổ chức>(2)...........................................................................................................
;
Căn cứ văn bản ủy quyền cho người
đại diện hợp pháp về việc tham gia phiên giải trình của <ông (bà)/tổ chức>(2).....................................................
(nếu có);
Căn cứ Thông báo số..../TB-....(3)
ngày..../..../........ của(4) .....................................
........................................về
việc tổ chức phiên giải trình trực tiếp,
Hôm nay, vào hồi.... giờ....
phút, ngày..../..../........, tại(5)
......................................
.....................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1. Bên tổ chức phiên giải
trình:
a) Họ và
tên:................................................... Chức vụ: ......................................
Cơ quan:
................................................................................................................
b) Họ và tên:
.................................................. Chức vụ: ......................................
Cơ quan:
................................................................................................................
2. Bên giải trình:
<Họ và tên>:
................................................. Giới tính:
.....................................
Ngày, tháng, năm
sinh:..../..../........ ................ Quốc tịch:
....................................
Nghề nghiệp:.........................................................................................................
Nơi ở hiện tại:
.......................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ
chiếu:........................; ngày cấp:..../..../........;
nơi cấp: ........................................................................................................................
<Tên tổ chức vi phạm>:
.......................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:..............................................................................................
Mã số doanh nghiệp:.............................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh
nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
...........................................................................................................................
Ngày cấp:..../..../
............................................. ; nơi cấp:.......................................
Người đại diện theo pháp luật(6):
................... Giới tính: .....................................
Chức danh(7):
.........................................................................................................
Nội dung phiên họp giải
trình như sau:
1. Ý kiến của người có thẩm quyền
xử phạt vi phạm hành chính:
a) Về căn cứ pháp lý:
............................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
b) Về các tình tiết, chứng cứ
liên quan đến hành vi vi phạm: ..............................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
c) Về các hình thức xử phạt, biện
pháp khắc phục hậu quả dự kiến áp dụng đối
với hành vi vi phạm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Ý kiến của cá nhân vi phạm/đại
diện tổ chức vi phạm hoặc của người đại diện hợp pháp của cá nhân/tổ chức vi phạm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Phiên giải trình kết thúc vào hồi....
giờ.... phút, ngày..../..../....................
Biên bản này gồm.... tờ, được lập
thành.... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có
tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông
(bà)(8).................... là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi
phạm hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân/tổ chức vi phạm 01 bản, 01 bản
lưu hồ sơ.
ĐẠI DIỆN BÊN GIẢI
TRÌNH
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
ĐẠI DIỆN BÊN TỔ CHỨC GIẢI TRÌNH
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
|
NGƯỜI GHI BIÊN
BẢN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
_____________
* Mẫu này được sử dụng để ghi lại
nội dung phiên giải trình trực tiếp quy định tại khoản 3 Điều 61 Luật xử lý vi
phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan
của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
(2) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức vi phạm.
(3) Ghi các chữ viết
tắt tên của cơ quan ban hành Thông báo.
(4) Ghi chức danh và
cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
(5) Ghi địa chỉ trụ
sở cơ quan làm việc của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
(6) Ghi họ và tên của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu
là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh
nghiệp tư nhân; Ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh
nghiệp.
(8) Ghi họ và tên của
cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm.
Mẫu biên bản số 03
CƠ QUAN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../BB-KNQĐ
|
|
BIÊN BẢN
Về việc <cá nhân/tổ chức> vi phạm
không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính*
Hôm nay,
ngày..../..../........, tại(2) ..........................................................................
Chúng tôi gồm:
1. Người giao quyết định xử phạt
vi phạm hành chính:
Họ và tên:
....................................................... Chức vụ:
......................................
Cơ quan:
................................................................................................................
2. Với sự chứng kiến của đại diện
chính quyền:
Họ và tên:
....................................................... Chức vụ: ......................................
Cơ quan(3):
.............................................................................................................
Tiến hành lập biên bản về việc
<ông (bà)/tổ chức> vi phạm có tên sau đây cố tình không nhận quyết
định xử phạt vi phạm hành chính:
<Họ và tên>:
................................................. Giới tính:
.....................................
Ngày, tháng, năm
sinh:..../..../........ ................ Quốc tịch:
....................................
Nghề nghiệp:...
......................................................................................................
Nơi ở hiện tại:
.......................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ
chiếu:......................; ngày cấp:..../..../........;
nơi cấp:
........................................................................................................................
<Tên tổ chức vi phạm>:
.......................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:..............................................................................................
Mã số doanh nghiệp:
.............................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh
nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
...........................................................................................................................
Ngày cấp:..../..../ .............................................
; nơi cấp:.......................................
Người đại diện theo pháp luật(4):....................
Giới tính: .....................................
Chức danh(5):
.........................................................................................................
là <cá nhân/tổ chức> vi phạm có tên trong Quyết định xử phạt vi phạm
hành chính số..../QĐ-XPVPHC ngày..../..../........ của(6).......................................................
để chấp hành, nhưng ông (bà)(7) ........................... là cá
nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi phạm cố tình không nhận Quyết định.
Biên bản này gồm.... tờ, được lập
thành.... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có
tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông
(bà)(8) ............................
...................................... là đại diện của(3)
..................................................................... nơi <cá
nhân vi phạm cư trú/tổ chức vi phạm đóng trụ sở> 01 bản, 01 bản lưu hồ
sơ.
ĐẠI DIỆN CHÍNH
QUYỀN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN
BẢN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
_____________
* Mẫu này được sử dụng để giao
trực tiếp quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 70 Luật xử lý
vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan
của người có thẩm quyền lập biên bản.
(2) Ghi địa chỉ nơi
lập biên bản.
(3) Ghi tên của Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cá nhân vi phạm cư trú/tổ chức vi phạm
đóng trụ sở.
(4) Ghi họ và tên của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu
là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là
doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(7) Ghi họ và tên của
cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm.
(8) Ghi họ và tên của
người đại diện chính quyền nơi cá nhân vi phạm cư trú/tổ chức vi phạm đóng trụ
sở.
Mẫu biên bản số 04
CƠ QUAN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../BB-CCXP
|
|
BIÊN BẢN
Cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng
với số tiền phạt*
Thi hành Quyết định cưỡng chế
kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt số..../QĐ-CCXP
ngày..../..../........ của(2)
..............................................................
Hôm nay,
ngày..../..../........, tại(3)
...........................................................................
Chúng tôi gồm:
1. <Người ra quyết định
cưỡng chế/người được phân công thực hiện quyết định cưỡng chế thi hành quyết định
xử phạt vi phạm hành chính>
a) Họ và tên:
................................................... Chức vụ:...
...................................
Cơ quan:
................................................................................................................
b) Họ và
tên:................................................... Chức vụ:..
....................................
Cơ quan:
................................................................................................................
2. Cơ quan phối hợp (4):
a) Họ và tên:
................................................... Chức vụ:..
....................................
Cơ quan:
................................................................................................................
b) Họ và tên:...................................................
Chức vụ:.. ....................................
Cơ quan:
................................................................................................................
3. Với sự chứng kiến của:
a) Họ và tên(5):
................................................ Nghề nghiệp:
...............................
Nơi ở hiện
nay:......................................................................................................
b) Họ và tên(6):................................................
Nghề nghiệp: ...............................
Nơi ở hiện nay:......................................................................................................
c) Họ và tên(7):
................................................ Chức vụ:...
...................................
Cơ quan:...
.............................................................................................................
Tiến hành cưỡng chế kê biên
tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt để thi hành quyết định xử phạt vi
phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:
<1. Họ và tên>:..............................................
Giới tính: .....................................
Ngày, tháng, năm
sinh:..../..../........ ................ Quốc tịch:
....................................
Nghề nghiệp:
.........................................................................................................
Nơi ở hiện tại:........................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ
chiếu:..........................; ngày cấp:..../..../........;
nơi cấp:
........................................................................................................................
<1. Tên tổ chức vi phạm>:....................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:...
...........................................................................................
Mã số doanh nghiệp:
.............................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh
nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
............................................................................................................................
Ngày cấp:..../..../........
..................................... ; nơi cấp:.......................................
Người đại diện theo pháp luật(8):
.................... Giới tính: .....................................
Chức danh(9):
.........................................................................................................
2. Biện pháp cưỡng chế áp dụng:
Kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt để bán đấu giá.
3. Các tài sản được kê biên, gồm:
STT
|
Tên gọi/mô tả tài sản
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đặc điểm
|
Tình trạng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Việc cưỡng chế kết thúc hồi....
giờ.... phút (10), ngày..../..../........
Biên bản này gồm.... tờ, được lập
thành 02 bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên
nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông
(bà)(5) ................................... là cá nhân có tài sản bị
kê biên/người đại diện cho tổ chức bị kê biên tài sản hoặc người đại diện hợp
pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên/tổ chức bị kê biên tài sản 01 bản, 01 bản
chuyển cơ quan đã ra quyết định cưỡng chế.
<Trường hợp có người vắng
mặt hoặc có mặt mà từ chối ký biên bản>
Lý do ông (bà)(11)..............................................
không ký biên bản(12): ................
.....................................................................................................................................
CÁ NHÂN CÓ TÀI SẢN BỊ KÊ BIÊN/
ĐẠI DIỆN CHO TỔ CHỨC
BỊ KÊ BIÊN TÀI SẢN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN
BẢN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN
PHỐI HỢP CƯỠNG CHẾ
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ/NGƯỜI TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
CƯỠNG CHẾ
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
ĐẠI DIỆN CHÍNH
QUYỀN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
_____________
* Mẫu này được sử dụng để thực
hiện cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt để bán đấu
giá quy định tại Điều 86 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan
của người có thẩm quyền lập biên bản.
(2) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng
với số tiền phạt.
(3) Ghi địa chỉ nơi
lập biên bản.
(4) Ghi theo từng
trường hợp cụ thể: Họ và tên, chức vụ của người đại diện cho cơ quan phối hợp
đã được nêu trong quyết định cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với
số tiền phạt.
(5) Ghi họ và tên của
cá nhân có tài sản bị kê biên/người đại diện cho tổ chức bị kê biên tài sản hoặc
người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên/tổ chức bị kê biên
tài sản.
(6) Ghi họ và tên của
người chứng kiến.
(7) Ghi theo từng trường
hợp cụ thể: Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện cho Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn nơi có tài sản bị kê biên; hoặc ghi họ và tên, chức vụ của người
đại diện cho cơ quan nơi cá nhân có tài sản bị kê biên đang làm việc.
(8) Ghi họ và tên của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu
là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(9) Ghi chức danh của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là
doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(10) Việc kê biên
tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt để bán đấu giá phải thực hiện vào
ban ngày, thời gian từ 08 giờ đến 17 giờ.
(11) Ghi họ và tên của
người vắng mặt hoặc có mặt nhưng từ chối ký biên bản.
(12) Ghi rõ lý do
theo từng trường hợp cụ thể: Không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do
khách quan khác....
Mẫu biên bản số 05
CƠ QUAN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../BB-CCXP
|
|
BIÊN BẢN
Cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết
định xử phạt vi phạm hành chính*
Thi hành Quyết định cưỡng chế
thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-CCXP
ngày..../..../........ của(2) .....................................
Hôm nay,
ngày..../..../........, tại(3)...........................................................................
...............................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1. Cơ quan chủ trì tiến hành cưỡng
chế:
a) Họ và
tên:................................................... Chức vụ:
......................................
Cơ quan:
................................................................................................................
b) Họ và tên:
.................................................. Chức vụ:
......................................
Cơ quan:..
..............................................................................................................
2. Cơ quan phối hợp (4):
a) Họ và
tên:................................................... Chức vụ:..
....................................
Cơ quan:
................................................................................................................
b) Họ và tên:
.................................................. Chức vụ:..
....................................
Cơ quan:
................................................................................................................
3. Với sự chứng kiến của:
a) Họ và tên(5):................................................
Nghề nghiệp: ...............................
Nơi ở hiện nay:
.....................................................................................................
b) Họ và tên(6):
............................................... Chức vụ:..
....................................
Cơ quan:
................................................................................................................
Tiến hành cưỡng chế thu tiền,
tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với <ông
(bà)/tổ chức> có tên sau đây:
<1. Họ và tên>:
............................................. Giới tính:
.....................................
Ngày, tháng, năm
sinh:..../..../........ ................ Quốc tịch:
....................................
Nghề nghiệp:.........................................................................................................
Nơi ở hiện tại:
.......................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ
chiếu:.....................; ngày cấp:..../..../........;
nơi cấp:
........................................................................................................................
<1. Tên tổ chức vi phạm>:...
................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:..............................................................................................
Mã số doanh nghiệp:.............................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh
nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
..............................
............................................................................................
Ngày cấp:..../..../........
..................................... ; nơi cấp:.......................................
Người đại diện theo pháp luật(7):
................... Giới tính: .....................................
Chức danh(8):
.........................................................................................................
2. <Cá nhân/Tổ chức> đang
giữ tiền, tài sản(9):...................................................
Địa chỉ(10):
.............................................................................................................
3. Biện pháp cưỡng chế: Thu tiền,
tài sản của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành
chính sau khi vi phạm cố tình tẩu tán tài sản cho cá nhân, tổ chức khác giữ.
4. Số tiền, tài sản bị thu, gồm:
a) Về tiền mặt:
Loại tiền(11):...........................................................................................................
Số tiền(12):
..............................................................................................................
(Bằng chữ:............................................................................................................)
b) Về tài sản:
STT
|
Tên gọi/mô tả tài sản
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đặc điểm
|
Tình trạng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Việc cưỡng chế kết thúc hồi....
giờ.... phút, ngày..../..../........
Biên bản này gồm.... tờ, được lập
thành 03 bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên
nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông
(bà)(13).................... là cá nhân bị cưỡng chế/đại diện tổ chức
bị cưỡng chế 01 bản, ông (bà)(14)................ là cá nhân/đại diện
tổ chức đang giữ tiền, tài sản 01 bản, 01 bản chuyển cơ quan đã ra quyết định
cưỡng chế.
<Trường hợp có người vắng
mặt hoặc có mặt mà từ chối ký>
Lý do ông (bà)(15)
........................................... không ký biên bản(16):...
...............
.....................................................................................................................................
CÁ NHÂN/ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
BỊ CƯỠNG CHẾ
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN
BẢN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
CÁ NHÂN/ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
GIỮ TIỀN, TÀI SẢN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN
CHỦ TRÌ CƯỠNG CHẾ
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
ĐẠI DIỆN CHÍNH
QUYỀN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN PHỐI
HỢP CƯỠNG CHẾ
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
|
_____________
* Mẫu này được sử dụng để cưỡng
chế thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi
phạm hành chính sau khi vi phạm cố tình tẩu tán tài sản cho người khác giữ quy
định tại Điều 86 Luật xử lý vi phạm hành chính.
Lưu ý: Trong mọi trường hợp, cá
nhân bị cưỡng chế/đại diện tổ chức bị cưỡng chế, cá nhân/đại diện tổ chức giữ
tiền, tài sản có mặt hoặc cố tình vắng mặt, người đại diện cho cơ quan chủ trì
tiến hành cưỡng chế phải mời đại diện Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi
tiến hành cưỡng chế và ít nhất 01 người chứng kiến.
(1) Ghi tên cơ quan
của người có thẩm quyền lập biên bản.
(2) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định
xử phạt vi phạm hành chính.
(3) Ghi địa chỉ nơi
lập biên bản.
(4) Ghi theo từng
trường hợp cụ thể: Họ và tên, chức vụ của người đại diện cho cơ quan phối hợp
đã được nêu trong quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định
xử phạt vi phạm hành chính.
(5) Ghi họ và tên của
người chứng kiến.
(6) Ghi họ và tên,
chức vụ của người đại diện cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi tiến
hành cưỡng chế.
(7) Ghi họ và tên của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu
là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là
doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(9) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
(10) Ghi địa chỉ của
cá nhân/tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
(11) Ghi rõ loại tiền
đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ.
(12) Ghi rõ số tiền
bằng số và bằng chữ.
(13) Ghi họ và tên của
cá nhân bị cưỡng chế/người đại diện tổ chức bị cưỡng chế.
(14) Ghi họ và tên của
cá nhân/người đại diện tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
(15) Ghi họ và tên của
người vắng mặt hoặc có mặt nhưng từ chối ký biên bản.
(16) Ghi rõ lý do
theo từng trường hợp cụ thể: Không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do
khách quan khác....
Mẫu biên bản số 06
CƠ QUAN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../BB-CCXP
|
|
BIÊN BẢN
Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu
quả*
Thi hành Quyết định cưỡng chế buộc
thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả số..../QĐ-CCXP ngày..../..../........ của(2)
......................................................................
Hôm nay,
ngày..../..../........, tại(3)...........................................................................
...............................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1. Cơ quan chủ trì tiến hành cưỡng
chế:
a) Họ và
tên:................................................... Chức vụ:...
...................................
Cơ quan:
................................................................................................................
b) Họ và tên:
.................................................. Chức vụ:...
...................................
Cơ quan:
................................................................................................................
2. Cơ quan phối hợp (4):
a) Họ và
tên:................................................... Chức vụ:...
...................................
Cơ quan:...
.............................................................................................................
b) Họ và tên:
.................................................. Chức vụ:... ...................................
Cơ quan:
................................................................................................................
3. Với sự chứng kiến của:
a) Họ và tên(5):................................................
Nghề nghiệp: ...............................
Nơi ở hiện nay:
.....................................................................................................
b) Họ và tên(6):
............................................... Chức vụ:...
...................................
Cơ quan:
................................................................................................................
Tiến hành cưỡng chế buộc thực
hiện biện pháp khắc phục hậu quả đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên
sau đây:
<1. Họ và tên>:
............................................. Giới tính:
.....................................
Ngày, tháng, năm
sinh:..../..../........ ................ Quốc tịch:
....................................
Nghề nghiệp:.........................................................................................................
Nơi ở hiện tại:
.......................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ
chiếu:......................; ngày cấp:..../..../........;
nơi cấp:
........................................................................................................................
<1. Tên tổ chức vi phạm>:...
................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:..............................................................................................
Mã số doanh nghiệp:..........................................................
...................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh
nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
................................................................................................................
Ngày cấp:......./..../........
.................................. ; nơi cấp:.......................................
Người đại diện theo pháp luật(7):
................... Giới tính: .....................................
Chức danh(8):
.........................................................................................................
2. Biện pháp cưỡng chế: Buộc thực
hiện biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra.
3. Kết quả thực hiện Quyết định
cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả số..../QĐ-CCXP
ngày..../..../........ của(2)................................................
.................................................................................................................................
(9):
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Việc cưỡng chế buộc thực hiện
biện pháp khắc phục hậu quả kết thúc hồi.... giờ.... phút,
ngày..../..../........
Biên bản này gồm.... tờ, được lập
thành 02 bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên
nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông
(bà)(10)............................... là cá nhân bị cưỡng chế/đại
diện tổ chức bị cưỡng chế 01 bản, 01 bản chuyển cơ quan đã ra quyết định cưỡng
chế.
<Trường hợp có người vắng
mặt hoặc có mặt mà từ chối ký>
Lý do ông (bà)(11)
........................................... không ký biên bản(12):...
...............
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
CÁ NHÂN/ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
BỊ CƯỠNG CHẾ
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN
BẢN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
PHỐI HỢP CƯỠNG CHẾ
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN
CHỦ TRÌ CƯỠNG CHẾ
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
_____________
* Mẫu này được sử dụng để cưỡng
chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 86 Luật xử lý
vi phạm hành chính.
Lưu ý: Trong mọi trường hợp, cá
nhân bị cưỡng chế/đại diện tổ chức bị cưỡng chế có mặt hoặc cố tình vắng mặt,
người đại diện cho cơ quan chủ trì tiến hành cưỡng chế phải mời đại diện Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn nơi tiến hành cưỡng chế và ít nhất 01 người chứng
kiến.
(1) Ghi tên cơ quan
của người có thẩm quyền lập biên bản.
(2) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu
quả.
(3) Ghi địa chỉ nơi
lập biên bản.
(4) Ghi theo từng
trường hợp cụ thể: Họ và tên, chức vụ của người đại diện cho cơ quan, tổ chức
phối hợp đã được quy định tại khoản 3 Điều 2 Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện
biện pháp khắc phục hậu quả.
(5) Ghi họ và tên của
người chứng kiến.
(6) Ghi họ và tên,
chức vụ của người đại diện cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi tiến
hành cưỡng chế.
(7) Ghi họ và tên của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu
là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai
thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là
doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(9) Ghi cụ thể kết
quả thực hiện từng biện pháp khắc phục hậu quả đã được quy định tại khoản 4 Điều
1 Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(10) Ghi họ và tên của
cá nhân/người đại diện tổ chức bị cưỡng chế.
(11) Ghi họ và tên của
người vắng mặt hoặc có mặt nhưng từ chối ký biên bản.
(12) Ghi rõ lý do
theo từng trường hợp cụ thể: Không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do
khách quan khác....
Mẫu biên bản số 07
CƠ QUAN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../BB-TGTVPTGPCC
|
|
BIÊN BẢN
Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề*
Thi hành Quyết định tạm giữ tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề số:................/QĐ-TGTVPTGPCC
ngày..../..../........... của (2)
...........................................................................................................................
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút,
ngày..../..../........, tại(3)
.............................................
...............................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1. Họ và tên:
................................................... Chức vụ:
......................................
Cơ quan:
................................................................................................................
Họ và tên: .......................................................
Chức vụ:.. ....................................
Cơ quan:
................................................................................................................
2. Với sự chứng kiến của(4):
a) Họ và
tên:................................................... Nghề nghiệp:
...............................
Nơi ở hiện nay:.
....................................................................................................
b) Họ và tên: ..................................................
Nghề nghiệp: ...............................
Nơi ở hiện nay:
.....................................................................................................
Tiến hành lập biên bản tạm
giữ <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành
nghề>(5) <của/nhưng>(6)
...................................
<1. Họ và tên>:
............................................. Giới tính:
.....................................
Ngày, tháng, năm
sinh:..../..../........ ................ Quốc tịch:
....................................
Nghề nghiệp:
.........................................................................................................
Nơi ở hiện tại:
.......................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ
chiếu:........................; ngày cấp:..../..../........;
nơi cấp:
........................................................................................................................
<1. Tên tổ chức vi phạm>:...
................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:..............................................................................................
Mã số doanh nghiệp:.............................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh
nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
............................................................................................................................
Ngày cấp:..../..../
............................................. ; nơi cấp:.......................................
Người đại diện theo pháp luật(7):....................
Giới tính: .....................................
Chức danh(8):
.........................................................................................................
2. Tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính bị tạm giữ, gồm:
STT
|
Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Chủng loại
|
Tình trạng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Giấy phép, chứng chỉ hành
nghề bị tạm giữ, gồm:
STT
|
Tên giấy phép, chứng chỉ hành nghề
|
Số lượng
|
Tình trạng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngoài những tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính và các giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì
khác.
4. Ý kiến trình bày của cá nhân
vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
5. Ý kiến trình bày của người
chứng kiến (nếu có):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
6. Ý kiến bổ sung (nếu có) :
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi.... giờ....
phút, ngày..../..../..., gồm... tờ, được lập thành.... bản có nội dung và giá
trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận
là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(9)............ là
cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
<Trường hợp cá nhân vi phạm/đại
diện tổ chức vi phạm không ký biên bản>
Lý do ông (bà)(9).............................................
cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản(10):.................................................................................................................
.....................................................................................................................................
CÁ NHÂN VI PHẠM HOẶC ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC VI PHẠM
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN
BẢN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
NGƯỜI RA QUYẾT
ĐỊNH TẠM GIỮ
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
_____________
* Mẫu này được sử dụng để lập
biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ
hành nghề quy định tại Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan
của người có thẩm quyền lập biên bản.
(2) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(3) Ghi địa chỉ nơi
lập biên bản.
(4) Trường hợp không
xác định được người vi phạm hoặc người vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm
không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan mà không ký vào
biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải mời 02 người chứng kiến.
(5) Ghi theo từng
trường hợp cụ thể: Nếu tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì
ghi «tang vật, phương tiện vi phạm hành chính»; nếu tạm giữ giấy phép,
chứng chỉ hành nghề, thì ghi «giấy phép, chứng chỉ hành nghề»; nếu tạm
giữ cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành
nghề, thì ghi «tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng
chỉ hành nghề».
(6) Ghi theo từng
trường hợp cụ thể: Nếu xác định được người vi phạm/tổ chức vi phạm, thì ghi «của
<ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:»; nếu không xác định được người vi
phạm/tổ chức vi phạm, thì ghi «nhưng không xác định được người vi phạm/tổ chức
vi phạm» và không phải ghi các thông tin tại mục [1].
(7) Ghi họ và tên của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu
là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là
doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(9) Ghi họ và tên của
cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm. Nếu cá nhân vi phạm là người
chưa thành niên, gửi cho cha/mẹ hoặc người giám hộ của người đó 01 bản.
(10) Ghi rõ lý do
theo từng trường hợp cụ thể: Không xác định được người vi phạm; Người vi phạm/đại
diện tổ chức vi phạm không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách
quan khác....
Mẫu biên bản số 08
CƠ QUAN(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../BB-TLTG
|
|
BIÊN BẢN
Trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính,
giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ*
Thi hành Quyết định trả lại
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm
giữ số:..../QĐ-TLTVPTGPCC ngày..../..../........ của(2).............................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút,
ngày..../..../........, tại(3)
.............................................
.....................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1. Họ và tên:...
................................................ Chức vụ:....
..................................
Cơ quan:
................................................................................................................
2. Với sự chứng kiến của:
a) Họ và tên:... ................................................
Nghề nghiệp: ...............................
Nơi ở hiện
nay:......................................................................................................
b) Họ và tên:
................................................... Nghề nghiệp:
...............................
Nơi ở hiện
nay:......................................................................................................
3. <Ông (bà)/tổ chức>
<là chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp>(4)
được trả lại <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/giấy phép, chứng
chỉ hành nghề>(5) đã bị tạm giữ:
<1. Họ và tên>:..............................................
Giới tính: .....................................
Ngày, tháng, năm
sinh:..../..../ ........................ Quốc tịch:
....................................
Nghề nghiệp:
.........................................................................................................
Nơi ở hiện tại:........................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ
chiếu:..........................; ngày cấp:..../..../........;
nơi cấp:
........................................................................................................................
<1. Tên tổ chức>:...
..............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
..............................................................................................
Mã số doanh nghiệp:...
..........................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh
nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
...........................................................................................................................
Ngày cấp:..../..../........
..................................... ; nơi cấp:.......................................
Người đại diện theo pháp luật(6):....................
Giới tính: .....................................
Chức danh(7):
.........................................................................................................
Tiến hành trả lại tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo
Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng
chỉ hành nghề số..../QĐ-TGTVPTGPCC ngày..../..../........ của(8).............................................................................................................................
.....................................................................................................................................
1. Tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính bị tạm giữ được trả lại, gồm có:
STT
|
Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Chủng loại
|
Tình trạng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Giấy phép, chứng chỉ hành nghề
được trả lại, gồm có:
STT
|
Tên giấy phép, chứng chỉ hành nghề
|
Số lượng
|
Tình trạng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
..........................................................................
Biên bản lập xong hồi.... giờ....
phút, ngày..../..../...., gồm... tờ, được lập thành... bản có nội dung và giá
trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận
là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(9)............ là
cá nhân/người đại diện tổ chức 01 bản và 01 bản lưu hồ sơ.
CÁ NHÂN HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐƯỢC NHẬN
LẠI TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH, GIẤY PHÉP, CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ (10)
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN
BẢN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
|
_____________
* Mẫu này được sử dụng để trả lại
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm
giữ theo thủ tục hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan
của người có thẩm quyền lập biên bản.
(2) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ.
(3) Ghi địa chỉ trụ
sở cơ quan làm việc của người có thẩm quyền lập biên bản.
(4) Ghi theo từng
trường hợp cụ thể: Nếu trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính do bị
chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính cho chủ sở hữu, người quản
lý hoặc người sử dụng hợp pháp, thì ghi «... là chủ sở hữu, người quản lý hoặc
người sử dụng hợp pháp»; nếu trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính/giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì không phải ghi thông tin tại điểm
này.
(5) Ghi theo từng trường
hợp cụ thể: Nếu trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính do bị chiếm đoạt,
sử dụng trái phép để vi phạm hành chính cho chủ sở hữu, người quản lý hoặc người
sử dụng hợp pháp hoặc trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi
«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính»; nếu trả lại giấy phép, chứng
chỉ hành nghề, thì ghi «giấy phép, chứng chỉ hành nghề»; nếu trả lại cả
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì
ghi «tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành
nghề».
(6) Ghi họ và tên của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu
là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là
doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(9) Ghi họ và tên của
cá nhân/người đại diện tổ chức được nhận lại tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(10) Trường hợp trả
lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính cho chủ sở hữu, người quản lý hoặc
người sử dụng hợp pháp, thì người có thẩm quyền lập biên bản đề nghị những người
này ký xác nhận vào biên bản, không bắt buộc phải có sự chứng kiến của cá
nhân/tổ chức đã bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi
phạm hành chính và chữ ký xác nhận của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức
vi phạm.
Mẫu biên bản số 09
CƠ QUAN(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../BB-TTTVPT
|
|
BIÊN BẢN
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính*
Thi hành Quyết định <xử phạt
vi phạm hành chính/tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/tịch thu
tang vật vi phạm hành chính>(2) số..../QĐ-<XPVPHC/TTTVPT/TTTV>(3)
ngày..../..../........ của(4)................................................
.....................................................................................................................................
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút,
ngày..../..../........, tại(5)
.............................................
...............................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1. Họ và
tên:.................................................... Chức vụ:...
...................................
Cơ quan:..
..............................................................................................................
Họ và tên:
........................................................ Chức vụ:...
...................................
Cơ quan:
................................................................................................................
2. Với sự chứng kiến của(6):
a) Họ và
tên:................................................... Nghề nghiệp:
...............................
Nơi ở hiện nay:
.....................................................................................................
b) Họ và tên:
.................................................. Nghề nghiệp:
...............................
Nơi ở hiện nay:
.....................................................................................................
Tiến hành tịch thu <tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính/tang vật vi phạm hành chính> (7)
<của/do/thuộc>(8)...................................................................
<1. Họ và tên>:...
.......................................... Giới tính:
.....................................
Ngày, tháng, năm
sinh:..../..../........ ................ Quốc tịch:
....................................
Nghề nghiệp:
.........................................................................................................
Nơi ở hiện tại:
.......................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ
chiếu:.......................; ngày cấp:..../..../........;
nơi cấp:...
.....................................................................................................................
<1. Tên tổ chức vi phạm>:.....
..............................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:..............................................................................................
Mã số doanh nghiệp:.............................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh
nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
...........................................................................................................................
Ngày cấp:..../..../........
..................................... ; nơi cấp:.......................................
Người đại diện theo pháp luật(9):
................... Giới tính: .....................................
Chức danh(10):........................................................................................................
2. Tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính bị tịch thu, gồm:
STT
|
Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Chủng loại
|
Số đăng ký
|
Tình trạng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Ý
kiến trình bày của cá nhân bị xử phạt/đại diện tổ chức bị xử phạt:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
4. Ý kiến trình bày của người
chứng kiến (nếu có):
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
5. Ý kiến bổ sung khác (nếu
có):
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Ngoài những <tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính/tang vật vi phạm hành chính>(7)
nêu trên, chúng tôi không tịch thu thêm thứ gì khác.
Biên bản này gồm.... tờ, được lập
thành.... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có
tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông
(bà)(11)............................ là cá nhân bị xử phạt/đại diện
tổ chức bị xử phạt 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
CÁ NHÂN/ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC BỊ XỬ PHẠT
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN
BẢN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT/
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH TỊCH THU
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
_____________
* Mẫu này được sử dụng để thực
hiện tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại khoản 2 Điều
65, khoản 1 Điều 81 và khoản 4 Điều 126 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan
của người có thẩm quyền lập biên bản.
(2) Ghi theo từng
trường hợp cụ thể: Nếu là quyết định xử phạt vi phạm hành chính, thì ghi «xử
phạt vi phạm hành chính»; nếu là quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi
phạm hành chính, thì ghi «tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính»;
nếu là quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính, thì ghi «tịch thu
tang vật vi phạm hành chính».
(3) Ghi theo từng
trường hợp cụ thể: Nếu căn cứ quyết định xử phạt vi phạm hành chính, thì ghi «/QĐ-
XPVPHC». Nếu là quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính, thì ghi «/QĐ-TTTVPT»; nếu là quyết định tịch thu tang vật vi phạm
hành chính, thì ghi «/QĐ-TTTV».
(4) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc quyết định tịch
thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính hoặc quyết định tịch thu tang vật
vi phạm hành chính.
(5) Ghi địa chỉ nơi
lập biên bản.
(6) Trường hợp tịch
thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quyết định xử phạt vi phạm
hành chính, nếu cá nhân bị xử phạt/đại diện tổ chức bị xử phạt không có mặt,
thì người có thẩm quyền lập biên bản phải mời 02 người chứng kiến.
(7) Ghi theo từng
trường hợp cụ thể: Nếu tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì
ghi «tang vật, phương tiện vi phạm hành chính»; nếu tịch thu tang vật vi
phạm hành chính, thì ghi «tang vật vi phạm hành chính».
(8) Ghi theo từng
trường hợp cụ thể: Nếu tịch thu tang vật vi phạm hành chính theo quy định tại
khoản 2 Điều 65 Luật XLVPHC, thì ghi «thuộc loại cấm lưu hành»; nếu tịch
thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 1 Điều 81
Luật XLVPHC, thì ghi «của <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:»; nếu
tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 4 Điều
126 Luật XLVPHC, thì ghi «do không xác định được người vi phạm/người vi phạm
không đến nhận» và không phải ghi các thông tin tại mục [1].
(9) Ghi họ và tên của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu
là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(10) Ghi chức danh của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là
doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(11) Ghi họ và tên của
cá nhân bị xử phạt/người đại diện tổ chức bị xử phạt. Trường hợp không xác định
được đối tượng vi phạm hành chính hoặc cá nhân vi phạm hành chính chết, mất
tích, tổ chức vi phạm hành chính đã giải thể, phá sản hoặc người vi phạm không
đến nhận thì không phải ghi thông tin tại điểm này.
Mẫu biên bản số 10
CƠ QUAN(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../BB-THTVPT
|
|
BIÊN BẢN
Tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính*
Thi hành Quyết định tiêu hủy tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính số..../QĐ-THTVPT ngày..../..../........ của(2)
.................................................................
.....................................................................................................................................
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút,
ngày..../..../........, tại(3)
.............................................
.....................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1. Hội đồng xử lý tang vật vi
phạm hành chính, gồm(4):
a) Họ và tên:..
.................................................. Chức vụ:...
..................................
Cơ quan:
................................................................................................................
b) Họ và
tên:.................................................... Chức vụ:...
..................................
Cơ quan:
................................................................................................................
c) Họ và tên:
.................................................... Chức vụ:...
..................................
Cơ quan:
................................................................................................................
d) Họ và
tên:.................................................... Chức vụ:...
..................................
Cơ quan:...
.............................................................................................................
2. Với sự chứng kiến của:
a) Họ và tên:
................................................... Nghề nghiệp:
...............................
Nơi ở hiện
nay:......................................................................................................
b) Họ và
tên:................................................... Chức vụ:
......................................
Cơ quan:....
............................................................................................................
Tiến hành tiêu hủy tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính theo Quyết định tiêu hủy tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính số....................../QĐ-THTVPT ngày..../..../........ của(2)
.................................................................................................
1. Tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính bị tiêu hủy, gồm:
STT
|
Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đặc điểm
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Biện pháp tiêu hủy(5):
........................................................................................
3. Ý kiến bổ sung khác (nếu
có): ..........................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Việc tiêu hủy tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính kết thúc vào hồi.... giờ.... phút,
ngày..../..../........
Biên bản này gồm.... tờ, được lập
thành.... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có
tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông
(bà)(6)............................. là cá nhân vi phạm/đại diện tổ
chức vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tiêu hủy 01 bản, 01
bản lưu hồ sơ.
CÁ NHÂN VI PHẠM HOẶC ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC VI PHẠM
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN
BẢN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
|
_____________
* Mẫu này được sử dụng để thực
hiện tiêu hủy tang vật vi phạm hành chính thuộc loại cấm lưu hành quy định tại
khoản 2 Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính hoặc tiêu hủy tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính không còn giá trị sử dụng hoặc không bán đấu giá được quy định
tại khoản 1 Điều 82 Luật xử lý vi phạm hành chính hoặc tiêu hủy tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con
người, vật nuôi, cây trồng và môi trường, văn hóa phẩm độc hại quy định tại khoản
5 Điều 126 Luật xử lý vi phạm hành chính hoặc tiêu hủy tang vật vi phạm hành
chính là các chất ma túy và những vật thuộc loại cấm lưu hành quy định tại khoản
6 Điều 126 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan
của người có thẩm quyền lập biên bản.
(2) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính.
(3) Ghi địa chỉ nơi
lập biên bản.
(4) Ghi họ và tên, chức
vụ, đơn vị của Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng xử lý tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính.
(5) Ghi cụ thể biện
pháp tiêu hủy được thực hiện đối với tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
như: Nghiền, đốt, chôn lấp hoặc các biện pháp khác.
(6) Ghi họ và tên của
cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm.
Mẫu biên bản số 11
CƠ QUAN(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../BB-BGNBTG
|
|
BIÊN BẢN
Bàn giao người bị tạm giữ theo thủ tục hành
chính*
Thi hành Quyết định tạm giữ người
theo thủ tục hành chính số......./QĐ-TGN ngày..../..../........ của(2)
.................................................................................................
.....................................................................................................................................
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút,
ngày..../..../........ tại(3)
..............................................
.....................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện bên giao:
Họ và tên:
........................................................ Chức vụ:...
...................................
Cơ quan:
................................................................................................................
2. Đại diện bên nhận:
Họ và tên:
........................................................ Chức vụ:
......................................
Cơ quan:
................................................................................................................
Tiến hành bàn giao người bị
tạm giữ là:
1. Họ và tên:...
................................................ Giới tính:
.....................................
Ngày, tháng, năm
sinh:..../..../........ ................ Quốc tịch:..
..................................
Nghề nghiệp:
.........................................................................................................
Nơi ở hiện tại:
.......................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ
chiếu:.....................; ngày cấp:..../..../........;
nơi cấp: .................................................................
......................................................
2. Tình trạng của người bị tạm
giữ(4):...
................................................................
3. Ý kiến bổ sung khác (nếu có)(5):...
....................................................................
.....................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi.... giờ....
phút, ngày..../..../........, gồm.... tờ, được lập thành.... bản có nội dung và
giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận
là đúng và cùng ký tên dưới đây; bên giao người bị tạm giữ giữ 01 bản và bên nhận
người bị tạm giữ giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
_____________
* Mẫu này được sử dụng để bàn
giao người bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
(1) Ghi tên của cơ quan
tiến hành bàn giao người bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
(2) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính.
(3) Ghi địa chỉ nơi
lập biên bản.
(4) Ghi lại tình trạng
chung (tình trạng sức khỏe, đặc điểm hình dáng, đặc điểm quần áo, tài sản cá
nhân,...) của người bị tạm giữ tại thời điểm bàn giao, tiếp nhận.
(5) Trường hợp đã tạm
giữ người trên tàu bay, tàu biển, tàu hỏa, thì ghi số hiệu của tàu bay, tàu biển,
tàu hỏa đó và thời gian khi tàu bay, tàu biển, tàu hỏa đến sân bay, bến cảng,
nhà ga.
Mẫu biên bản số 12
CƠ QUAN(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../BB-KN
|
|
BIÊN BẢN
Khám người theo thủ tục hành chính*
Thi hành Quyết định khám người
theo thủ tục hành chính số............/QĐ-KN ngày..../..../........ của(2)
.................................................................................................
<hoặc> Căn cứ khoản 2 Điều 127 Luật xử lý vi phạm hành chính(3).
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút,
ngày..../..../........ tại(4)
..............................................
.....................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1. Họ và tên:...
................................................. Chức vụ:...
..................................
Cơ quan:
................................................................................................................
2. Với sự chứng kiến của:
Họ và tên:
....................................................... Giới tính(5):
..................................
Nghề nghiệp:...
......................................................................................................
Nơi ở hiện
nay:......................................................................................................
Tiến hành khám người theo thủ
tục hành chính đối với ông (bà) có tên sau đây:
1. Họ và tên:...
................................................ Giới tính:
.....................................
Ngày, tháng, năm
sinh:..../..../........ ................ Quốc tịch:...
.................................
Nghề nghiệp:...
......................................................................................................
Nơi ở hiện tại:........................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ
chiếu:......................; ngày cấp:..../..../........;
nơi cấp: ........................................................................................................................
2. Sau khi khám người, chúng
tôi phát hiện được(6):
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
3. Ý kiến trình bày của người bị
khám:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
4. Ý kiến trình bày của người
chứng kiến:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
5. Ý kiến bổ sung khác (nếu
có):
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Việc khám kết thúc vào hồi....
giờ.... phút, ngày..../..../........
Biên bản này gồm.... tờ, được lập
thành 02 bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên
nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông
(bà)(7)........................ là cá nhân vi phạm pháp luật bị áp dụng
biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính 01 bản, 01 bản lưu hồ
sơ.
NGƯỜI BỊ KHÁM
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN
BẢN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
|
_____________
* Mẫu này được sử dụng để thực
hiện khám người theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 127 Luật xử lý vi phạm
hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan
của người có thẩm quyền lập biên bản.
(2) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định khám người theo thủ tục hành chính.
(3) Trường hợp áp dụng
biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính căn cứ vào khoản 2 Điều
127 Luật xử lý vi phạm hành chính là trường hợp người có thẩm quyền chưa ra quyết
định khám người theo thủ tục hành chính, nhưng có căn cứ cho rằng nếu không tiến
hành khám ngay thì đồ vật, tài liệu, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành
chính sẽ bị tẩu tán, tiêu hủy.
(4) Ghi địa chỉ nơi
lập biên bản.
(5) Người chứng kiến
có cùng giới tính với người khám và người bị khám.
(6) Ghi rõ tên, số
lượng, đơn vị tính, nhãn hiệu, chủng loại, đặc điểm, tình trạng của đồ vật,
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phát hiện được (nếu nhiều thì lập bản
thống kê riêng).
(7) Ghi họ và tên của
cá nhân vi phạm pháp luật.
Mẫu biên bản số 13
CƠ QUAN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../BB-KPTVTĐV
|
|
BIÊN BẢN
Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục
hành chính*
Thi hành Quyết định khám phương
tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính số ..../QĐ-KPTVTĐV
ngày..../..../........ của(2).............................................................
<hoặc> Căn cứ khoản 3 Điều 128 Luật xử lý vi phạm hành chính(3).
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút,
ngày..../..../........ tại(4)
..............................................
.....................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1. Họ và tên:....
................................................ Chức vụ:...
..................................
Cơ quan:
................................................................................................................
2. Với sự chứng kiến của(5):
a) Họ và tên(6):
................................................ Nghề nghiệp:
...............................
Nơi ở hiện
nay:......................................................................................................
b) Họ và tên(7):................................................
Nghề nghiệp: ...............................
Nơi ở hiện nay:......................................................................................................
c) Họ và tên(7):
................................................ Nghề nghiệp:
...............................
Nơi ở hiện
nay:......................................................................................................
Tiến hành khám phương tiện vận
tải, đồ vật của ông (bà) có tên sau đây là chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người
điều khiển phương tiện vận tải:
1. Họ và tên: ...................................................
Giới tính: .....................................
Ngày, tháng, năm
sinh:..../..../........ ................ Quốc tịch:
....................................
Nghề nghiệp:
.........................................................................................................
Nơi ở hiện tại:
.......................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ
chiếu:......................; ngày cấp:..../..../........;
nơi cấp: .................................................................
......................................................
2. Khám phương tiện vận tải, đồ
vật(8):.................................................................
Số giấy đăng ký phương tiện:
...................................... ; ngày cấp:..../..../ ............
Nơi cấp:
.................................................................................................................
Biển số đăng ký phương tiện vận
tải (nếu có)(9): ..................................................
3. Phạm vi khám(10):
..............................................................................................
4. Sau khi khám phương tiện vận
tải, đồ vật, chúng tôi phát hiện những tang vật vi phạm hành chính, gồm(11):.................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
5. Ý kiến trình bày của chủ
phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
6. Ý kiến trình bày của người
chứng kiến:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
7. Ý kiến bổ sung khác (nếu
có):
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Việc khám kết thúc vào hồi....
giờ.... phút, ngày..../..../........
Biên bản này gồm.... tờ, được lập
thành.... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có
tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông
(bà)(6) ................................. là chủ phương tiện vận tải,
đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
CHỦ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI, ĐỒ VẬT/
NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN
BẢN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
|
_____________
* Mẫu này được sử dụng để thực
hiện khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính quy định tại Điều
128 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan
của người có thẩm quyền lập biên bản.
(2) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục
hành chính.
(3) Trường hợp áp dụng
biện pháp ngăn chặn khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
căn cứ vào khoản 3 Điều 128 Luật xử lý vi phạm hành chính là trường hợp người
có thẩm quyền chưa ra quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục
hành chính, nhưng có căn cứ cho rằng nếu không tiến hành khám ngay thì tang vật
vi phạm hành chính sẽ bị tẩu tán, tiêu hủy.
(4) Ghi địa chỉ nơi
lập biên bản.
(5) Trường hợp chủ
phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải vắng mặt, thì
người có thẩm quyền lập biên bản phải mời 02 người chứng kiến.
(6) Ghi họ và tên của
chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải.
(7) Ghi họ và tên của
người chứng kiến.
(8) Ghi rõ phương tiện
vận tải hoặc đồ vật bị khám.
(9) Ghi biển số đăng
ký phương tiện vận tải (ô tô, tàu, thuyền...).
(10) Ghi rõ khám những
bộ phận nào của phương tiện vận tải, đồ vật.
(11) Ghi rõ tên, số
lượng, đơn vị tính, nhãn hiệu, chủng loại, đặc điểm, tình trạng của đồ vật,
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phát hiện được (nếu nhiều thì lập bản
thống kê riêng).
Mẫu biên bản số 14
CƠ QUAN(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../BB-KNCGTVPT
|
|
BIÊN BẢN
Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính*
Thi hành Quyết định khám nơi cất
giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số..../QĐ-KNCGTVPT
ngày..../..../........ của(2) .................................................
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút,
ngày..../..../........ tại(3)
..............................................
.....................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1. Họ và tên:
.................................................... Chức vụ:
.....................................
Cơ quan:
................................................................................................................
Họ và tên:
........................................................ Chức vụ:
.....................................
Cơ quan:
................................................................................................................
2. Với sự chứng kiến của(4):
a) Họ và tên(5):
............................................... Nghề nghiệp:
...............................
Nơi ở hiện
nay:......................................................................................................
b) Họ và tên(6):
............................................... Nghề nghiệp:
...............................
Nơi ở hiện nay:
.....................................................................................................
c) Họ và tên(6):
................................................ Nghề nghiệp:
...............................
Nơi ở hiện nay:
.....................................................................................................
d) Họ và tên(7):................................................
Chức vụ: ......................................
Cơ quan:
................................................................................................................
Tiến hành khám(8)
...............................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
là nơi có căn cứ cho rằng có cất
giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo Quyết định khám nơi cất giấu
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số ..../QĐ-KNCGTVPT
ngày..../..../........ của(2)..............................................................
.
1. Sau khi khám nơi cất giấu, chúng
tôi phát hiện những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, gồm (9):
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Ý kiến trình bày của chủ nơi
bị khám (người thành niên trong gia đình):
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
3. Ý kiến của người chứng kiến:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
4. Ý kiến bổ sung khác (nếu
có): ........................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Ngoài những tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính nêu trên, chúng tôi không phát hiện thêm một thứ gì khác.
Việc khám kết thúc vào hồi....
giờ.... phút (10), ngày..../..../........
Mọi đồ đạc tại nơi bị khám đã
được sắp xếp đúng vị trí như ban đầu, không xảy ra hư hỏng, mất mát gì.
Biên bản này gồm.... tờ, được lập
thành.... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có
tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông
(bà)(5) ................................. ............... là chủ nơi
bị khám hoặc người thành niên trong gia đình họ/người đại diện tổ chức là chủ
nơi bị khám 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
CHỦ NƠI BỊ KHÁM/ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
LÀ CHỦ NƠI BỊ KHÁM
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN
BẢN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
ĐẠI DIỆN CHÍNH
QUYỀN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
NGƯỜI RA QUYẾT
ĐỊNH KHÁM
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
|
_____________
* Mẫu này được sử dụng để thực
hiện khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại Điều
129 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan
của người có thẩm quyền lập biên bản.
(2) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính.
(3) Ghi địa chỉ nơi
lập biên bản.
(4) Trường hợp người
chủ nơi bị khám hoặc người thành niên trong gia đình họ/đại diện tổ chức là chủ
nơi bị khám vắng mặt mà việc khám không thể trì hoãn thì người có thẩm quyền lập
biên bản phải mời đại diện chính quyền và 02 người chứng kiến.
(5) Ghi họ và tên
người chủ nơi bị khám hoặc người thành niên trong gia đình họ/người đại diện tổ
chức là chủ nơi bị khám.
(6) Ghi họ và tên của
người chứng kiến.
(7) Ghi họ và tên,
chức vụ của người đại diện cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cất giấu
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(8) Ghi rõ địa chỉ
nơi khám.
(9) Ghi rõ tên, số
lượng, đơn vị tính, nhãn hiệu, chủng loại, đặc điểm, tình trạng của tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính phát hiện được (nếu nhiều thì lập bản thống kê
riêng).
(10) Việc khám nơi cất
giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính không được thực hiện vào ban đêm,
trừ trường hợp khẩn cấp hoặc việc khám đang được thực hiện mà chưa kết thúc
nhưng phải ghi rõ lý do vào biên bản.
Mẫu biên bản số 15
CƠ QUAN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../BB-XM
|
|
BIÊN BẢN
Xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành
chính*
Căn cứ
................................................................................................................
(2)
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút,
ngày..../..../...., tại(3)
.................................................
.....................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1. Họ và tên:
................................................... Chức vụ:
......................................
Cơ quan: ................................................................................................................
2. Với sự chứng kiến của(4):
a) Họ và tên:
................................................... Nghề nghiệp:
...............................
Nơi ở hiện
nay:......................................................................................................
b) Họ và tên:
................................................... Nghề nghiệp:
...............................
Nơi ở hiện
nay:......................................................................................................
c) Họ và tên:
................................................... Chức vụ:
......................................
Cơ quan: ................................................................................................................
Tiến hành lập biên bản xác
minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức>
có tên sau đây:
<1. Họ và tên>:..............................................
Giới tính: .....................................
Ngày, tháng, năm
sinh:..../..../........ ................ Quốc tịch:
....................................
Nghề nghiệp:
.........................................................................................................
Nơi ở hiện tại:........................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ
chiếu:......................; ngày cấp:..../..../........;
nơi cấp: .................................................................
......................................................
<1. Tên tổ chức vi phạm>:....................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
..............................................................................................
Mã số doanh nghiệp:
......................................
......................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh
nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
................................................................................................................
Ngày cấp:..../..../........
..................................... ; nơi cấp:.......................................
Người đại diện theo pháp luật(5):
.................... Giới tính: .....................................
Chức danh(6):
.........................................................................................................
2. Đã có hành vi vi phạm hành
chính(7):
...............................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
3. Quy định tại(8):...................................................................................................
4. Cá nhân/tổ chức bị thiệt hại
(nếu có)(9):
............................................................
5. Tính chất, mức độ thiệt hại
do vi phạm hành chính gây ra: .............................
6. Tình tiết giảm nhẹ:
............................................................................................
.....................................................................................................................................
7. Tình tiết tăng nặng:
...........................................................................................
.....................................................................................................................................
8. Ý kiến trình bày của cá nhân
vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm:.....................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
9. Ý kiến trình bày của người
chứng kiến (nếu có): .............................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
10. Ý kiến trình bày của cá
nhân/tổ chức bị thiệt hại (nếu có): ............................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
11. Tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính phải trưng cầu giám định
(trong trường hợp cần thiết):
.......................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
12. Những tình tiết xác minh
khác:.......................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi....... giờ......
phút, ngày..../..../...., gồm.... tờ, được lập thành.... bản có nội dung và giá
trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận
là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(10)
.........................................................................................................................
là cá nhân vi phạm/đại diện tổ
chức vi phạm 01 bản và 01 bản lưu hồ sơ.
<Trường hợp cá nhân vi phạm/đại
diện tổ chức vi phạm không ký biên bản>
Lý do ông (bà)(10)......................................................
cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản(11):...................................................................................................
.....................................................................................................................................
CÁ NHÂN VI PHẠM
HOẶC ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC VI PHẠM
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN
BẢN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
ĐẠI DIỆN CHÍNH
QUYỀN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
NGƯỜI BỊ THIỆT
HẠI
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
|
_____________
* Mẫu này được sử dụng để xác
minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính quy định tại Điều 59 Luật xử lý
vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan
của người có thẩm quyền lập biên bản xác minh.
(2) Ghi các căn cứ của
việc lập biên bản xác minh.
(3) Ghi địa chỉ trụ
sở cơ quan làm việc của người có thẩm quyền lập biên bản xác minh.
(4) Trường hợp cá
nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm không có mặt hoặc cố tình trốn
tránh hoặc vì lý do khách quan mà không ký vào biên bản, thì người có thẩm quyền
lập biên bản phải mời 02 người chứng kiến hoặc mời đại diện Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn nơi xảy ra vi phạm để chứng kiến.
(5) Ghi họ và tên của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu
là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là
doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(7) Ghi tóm tắt mô tả
hành vi vi phạm.
(8) Ghi điểm, khoản,
điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(9) Ghi họ và tên của
người bị thiệt hại. Trường hợp tổ chức bị thiệt hại, thì ghi họ và tên, chức vụ
người đại diện tổ chức bị thiệt hại và tên của tổ chức bị thiệt hại.
(10) Ghi họ và tên của
cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm.
(11) Ghi rõ lý do
theo từng trường hợp cụ thể: Cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không có
mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan khác....
Mẫu biên bản số 16
CƠ QUAN(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../BB-NPTG
|
|
BIÊN BẢN
Niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính*
Thi hành Quyết định tạm giữ
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề số:..../QĐ-TGTVPTGPCC
ngày..../..../........ của(2) .
Hôm nay, hồi.... giờ... phút,
ngày..../..../........, tại(3) ..............................................
.....................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1. Họ và tên:
................................................... Chức vụ:
......................................
Cơ quan:
................................................................................................................
2. Với sự chứng kiến của (4):
a) Họ và tên (5):
............................................... Nghề nghiệp:
...............................
Nơi ở hiện
nay:......................................................................................................
b) Họ và tên (6):...............................................
Nghề nghiệp: ...............................
Nơi ở hiện
nay:......................................................................................................
c) Họ và tên (7):
............................................... Chức vụ:
......................................
Cơ quan:
...............................................................................................................
3. <Ông (bà)/tổ chức> vi
phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ phải được niêm
phong:
<Họ và tên>:..................................................
Giới tính: .....................................
Ngày, tháng, năm
sinh:..../..../........ ................ Quốc tịch:
....................................
Nghề nghiệp:
.........................................................................................................
Nơi ở hiện tại:........................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ
chiếu:......................; ngày cấp:..../..../........;
nơi cấp:
........................................................................................................................
<Tên tổ chức vi phạm>:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
..............................................................................................
Mã số doanh nghiệp:
.............................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh
nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ................................
...........................................................................................
Ngày cấp:..../..../........
..................................... ; nơi cấp:.......................................
Người đại diện theo pháp luật(8):
.................... Giới tính: .....................................
Chức danh(9):
.........................................................................................................
4. Người có trách nhiệm bảo quản
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính:
Họ và tên:
....................................................... Chức vụ:
......................................
Cơ quan:
................................................................................................................
Tiến hành niêm phong tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo Quyết định tạm giữ tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề số..../QĐ-TGTVPTGPCC
ngày..../..../........ của(2) ....................
Số tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính niêm phong, gồm:
STT
|
Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Chủng loại
|
Tình trạng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến bổ sung khác (nếu có): ..............................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Số tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính được niêm phong nêu trên đã giao cho ông (bà)(10).....................................................................................................
.....................................................................................................................................
thuộc cơ quan(11)
............................................................. chịu trách nhiệm
bảo quản.
Biên bản lập xong hồi.... giờ....
phút, ngày..../..../........, gồm.... tờ, được lập thành 03 bản có nội dung và
giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận
là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông bà)(5)........................................................................
là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản, giao cho ông (bà)(10)
............... 01 bản và 01 bản lưu hồ sơ.
CÁ NHÂN VI PHẠM HOẶC ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC VI PHẠM
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
NGƯỜI NIÊM
PHONG
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
NGƯỜI BẢO QUẢN TANG VẬT,
PHƯƠNG TIỆN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
|
_____________
* Mẫu này được sử dụng để thực
hiện niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục
hành chính quy định tại khoản 5 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan
của người niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo
thủ tục hành chính.
(2) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(3) Ghi địa chỉ nơi
lập biên bản.
(4) Trường hợp cá
nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm không có mặt, thì người có thẩm quyền
lập biên bản phải mời người thành niên đại diện cho gia đình của người vi phạm,
người đại diện tổ chức nơi cá nhân vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính phải niêm phong đang làm việc, đại diện tổ chức vi phạm, đại diện Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính phải niêm phong và mời ít nhất 01 người chứng kiến.
(5) Ghi họ và tên cá
nhân vi phạm hoặc người thành niên trong gia đình họ/người đại diện tổ chức vi
phạm.
(6) Ghi họ và tên của
người chứng kiến.
(7) Ghi họ và tên,
chức vụ của người đại diện cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính phải niêm phong; hoặc ghi họ và tên, chức vụ
của người đại diện tổ chức nơi cá nhân vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính phải niêm phong đang làm việc.
(8) Ghi họ và tên của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu
là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(9) Ghi chức danh của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là
doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh
nghiệp.
(10) Ghi họ và tên của
người có trách nhiệm bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm
giữ theo thủ tục hành chính.
(11) Ghi tên cơ quan
của người có trách nhiệm bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm
giữ theo thủ tục hành chính.
Mẫu biên bản số 17
CƠ QUAN(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../BB-MNPTG
|
|
BIÊN BẢN
Mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính*
Căn cứ(2)
................................................................................................................
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút,
ngày..../..../........, tại(3)
.............................................
.....................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1. Họ và tên:
................................................... Chức vụ:
......................................
Cơ quan:
................................................................................................................
2. Với sự chứng kiến của:
a) Họ và tên:
................................................... Nghề nghiệp:
...............................
Nơi ở hiện
nay:......................................................................................................
b) Họ và
tên:................................................... Chức vụ:
......................................
Cơ quan: ...............................................................................................................
3. <Ông (bà)/tổ chức> có
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ đã được niêm phong:
<Họ và tên>:..................................................
Giới tính: .....................................
Ngày, tháng, năm
sinh:..../..../ ........................ Quốc tịch:
....................................
Nghề nghiệp:
.........................................................................................................
Nơi ở hiện tại:
.......................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ
chiếu:......................; ngày cấp:..../..../........;
nơi cấp: ........................................................................................................................
<Tên tổ chức>:
.....................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:..............................................................................................
Mã số doanh nghiệp:
......................................
......................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh
nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
.......................................
...................................................................................
Ngày cấp:..../..../........
..................................... ; nơi cấp:.......................................
Người đại diện theo pháp luật(4):....................
Giới tính: .....................................
Chức danh(5):
.........................................................................................................
4. Người có trách nhiệm bảo quản
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính:
Họ và tên:
....................................................... Chức vụ:
......................................
Cơ quan:
................................................................................................................
Tiến hành mở niêm phong tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo Quyết định tạm giữ tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề số..../QĐ-TGTVPTGPCC
ngày..../..../........ của(6)
....................................................
Tình trạng của niêm phong trước
khi mở vẫn còn nguyên vẹn, không bị rách rời hoặc chắp vá.
Số tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính được mở niêm phong, gồm:
STT
|
Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Chủng loại
|
Tình trạng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
..............................................................................
.....................................................................................................................................
Số tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính được mở niêm phong nói trên vẫn đầy đủ về số lượng, đúng chủng loại
và vẫn giữ nguyên tình trạng như khi tiến hành niêm phong theo Biên bản niêm
phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành
chính số:..../BB-NPTG lập ngày..../..../........
Biên bản lập xong hồi.... giờ....
phút, ngày..../..../........, gồm.... tờ, được lập thành.... bản có nội dung và
giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận
là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(7)..................................................................
là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản, giao cho ông (bà)(8)
................ 01 bản và 01 bản lưu hồ sơ.
CÁ NHÂN VI PHẠM HOẶC ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC VI PHẠM
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
NGƯỜI MỞ NIÊM
PHONG
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
NGƯỜI BẢO QUẢN
TANG VẬT,
PHƯƠNG TIỆN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
|
_____________
* Mẫu này được sử dụng để mở
niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục
hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan
của người mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ
theo thủ tục hành chính.
(2) Ghi rõ các tài
liệu được căn cứ như: Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề; biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề; biên bản niêm phong tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo
thủ tục hành chính;....
(3) Ghi địa chỉ trụ
sở cơ quan làm việc của người mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
(4) Ghi họ và tên của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu
là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của
người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là
doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh và
cơ quan của người ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính theo thủ tục hành chính.
(7) Ghi họ và tên của
cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm.
(8) Ghi họ và tên của
người được giao trách nhiệm bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị
tạm giữ theo thủ tục hành chính.