Chi tiết - Sở Tư pháp

 

Ngày 24/2/2020, Chính phủ ban hành Nghị định số 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài. Nghị định đã sửa đổi khoản 6, khoản 7 Điều 3, đồng thời bổ sung thêm khoản 8, khoản 9, khoản 10 vào Điều 3 của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP về các trường hợp được miễn lệ phí môn bài. Như vậy, đối tượng được miễn lệ phí môn bài theo quy định của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP và Nghị định số 22/2020/NĐ-CP gồm các đối tượng sau:

1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống (Nghị định số 139/2016/NĐ-CP).

2. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính (Nghị định số 139/2016/NĐ-CP).

3. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối (Nghị định số 139/2016/NĐ-CP).

4. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá (Nghị định số 139/2016/NĐ-CP).

5. Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử). (Nghị định số 139/2016/NĐ-CP).

6. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp. (Nghị định số 22/2020/NĐ-CP).

7. Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc. (Nghị định số 22/2020/NĐ-CP).

8. Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) (Nghị định số 22/2020/NĐ-CP) đối với:

a. Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).

b. Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

c. Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.

9. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tạị Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu (Nghị định số 22/2020/NĐ-CP).

a. Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

b. Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa được thành lập trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

c. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

10. Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập. (Nghị định số 22/2020/NĐ-CP).

Ngoài ra, Nghị định số 22/2020/NĐ-CP cũng sửa đổi, bổ sung khoản 2, 3, 5 Điều 4 của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP về mức thu lệ phí môn bài; khoản 1, 4 Điều 5 của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP về khai, nộp lệ phí môn bài.

Nghị định số 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 25/2/2020.

                                                                                                                     Công Sơn